Phương pháp vẽ đồ thị Parabol (2024) chi tiết nhất

Với cách vẽ đồ thị Parabol chi tiết  Toán lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ cách vẽ đồ thị Parabol chi tiết biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

1 33313 lượt xem
Tải về


Phương pháp vẽ đồ thị Parabol chi tiết nhất

I. Lí thuyết tổng hợp

- Tập xác định của phương trình Parabol: D=

- Trục đối xứng của Parabol: là đường thẳng đi qua đỉnh của Parabol và song song với trục Oy có phương trình x=b2a

- Đồ thị Parabol có hai dạng:

+) Dạng 1: a > 0 (bề lõm của đồ thị hướng lên trên)

Tài liệu VietJack

Hàm số y=ax2+bx+c đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a.

+) Dạng 2: a < 0 (bề lõm của đồ thị hướng xuống dưới)

Tài liệu VietJack

Hàm số y=ax2+bx+c nghịch biến trên khoảng b2a;+ và đồng biến trên khoảng ;b2a.

II. Các công thức

Cách vẽ đồ thị Parabol: y=ax2+bx+c

Bước 1: Vẽ trục đối xứng có phương trình x=b2a.

Bước 2: Xác định tọa độ đỉnh : Ib2a;Δ4a.

Bước 3: Xác định thêm 1 số điểm (tối thiểu 1 điểm) như giao điểm với trục tung M (0; c) (nếu có), trục hoành (nếu có) hoặc các điểm tùy ý. Sau đó lấy điểm đối xứng với các điểm điểm đó qua trục đối xứng.

Bước 4: Vẽ đồ thị bằng cách nối các điểm lại theo dạng hình Parabol.

Lưu ý: a > 0 và a < 0 cho ra hai dạng đồ thị Parabol khác nhau.

III. Ví dụ minh họa

Bài 1: Vẽ đồ thị Parabol: y=x24x+5.

Lời giải:

- Tập xác định: D=

- Ta có trục đối xứng của đồ thị: x=(4)2.1=2

- Xét Δ=(4)24.1.5=4 Tọa độ đỉnh I của Parabol:

xI=(4)2.1=2yI=(4)4.1=1

I (2; 1)

- Giao điểm của Parabol với trục tung: A (0; 5). Lấy thêm điểm A’(4; 5) đối xứng với A qua trục đối xứng.

- Có a = 1 > 0 , trục đối xứng x = 2 và các điểm I (2; 1), A (0; 5), A’(4; 5) ta vẽ được đồ thị:

Tài liệu VietJack

Bài 2: Vẽ đồ thị Parabol:y=x23x+4

Lời giải:

- Tập xác định: D=

- Ta có trục đối xứng của đồ thị:x=(3)2.(1)=32

- Xét Δ=(3)24.(1).4=25 Tọa độ đỉnh I của Parabol:

xI=(3)2.(1)=32yI=254.(1)=254

I32;254

- Giao điểm của Parabol với trục tung: B (0; 4). Lấy thêm điểm B’(-3; 4) đối xứng với B qua trục đối xứng.

- Có a = -1 < 0 , trục đối xứng x=32 và các điểm I32;254 , B (0; 4), B’(-3; 4) ta vẽ được đồ thị:

Tài liệu VietJack

Bài 3: Vẽ đồ thị Parabol:y=x24x+4 . Xét tính đồng biến, nghịch biến của nó trên tập xác định.

Lời giải:

- Tập xác định: D=

- Ta có trục đối xứng của đồ thị: x=(4)2.1=2

- Xét Δ=(4)24.1.4=0 Tọa độ đỉnh I của Parabol:

xI=(4)2.1=2yI=04.1=0

I (2; 0)

- Giao điểm của Parabol với trục tung: C(0; 4). Lấy thêm điểm C’(4; 4) đối xứng với C qua trục đối xứng.

- Có a = 1 > 0 , trục đối xứng x = 2 và các điểm I (2; 0) , C (0; 4), C’(4; 4) ta vẽ được đồ thị:

Tài liệu VietJack

- Dựa vào đồ thị ta có thể thấy, hàm số y=x24x+4 đồng biến trên khoảng (2;+) và nghịch biến trên khoảng (;2).

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Vẽ đồ thị Parabol:y=2x27x+10. Và xét tính đồng biến, nghịch biến của nó trên tập xác định.

Bài 2: Vẽ đồ thị Parabol: y=3x25x+3. Và xét tính đồng biến, nghịch biến của nó trên tập xác định.

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:

Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết

Cách xét tính chẵn, lẻ của hàm số chi tiết

Tất tần tật công thức về Hàm số y = |x|

Công thức tọa độ đỉnh của parabol, tọa độ giao điểm của parabol với các trục tọa độ

Công thức giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất

1 33313 lượt xem
Tải về