Công thức giải phương trình bậc nhất (2024) chi tiết nhất

Với Công thức giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất Toán lớp 10 giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ Công thức giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

1 2979 lượt xem
Tải về


Phương pháp giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất

I. Lí thuyết tổng hợp

1. Phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Bước 1: Chuyển vế ax = −b

Bước 2: Chia hai vế cho a ta được: x=ba

Bước 3: Kết luận nghiệm: S=ba

• Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:

ax + b = 0 ax = − b x=ba

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=ba

II. Các công thức

1. Giải và biện luận phương trình bậc nhất: ax + b = 0.

a0ax + b = 0x=ba

a=0b0ax + b = 0x

a=0b=0ax+b=0x

2. Một số phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn

- Phương trình tích:

A(x).B(x)=0A(x)=0B(x)=0

- Phương trình chứa ẩn ở mẫu:

+ Tìm điều kiện xác định

+ Quy đồng mẫu số và bỏ mẫu số

+ Giải phương trình sau khi bỏ mẫu số

+ Kiểm tra nghiệm với điều kiện xác định xem có thỏa mãn hay không

+ Kết luận nghiệm

III. Ví dụ minh họa

Bài 1: Giải và biện luận phương trình 3mx + m = 0.

Lời giải:

Xét phương trình: 3mx + m = 0 có a = 3m, b = m

Với 3m0m0 thì phương trình có duy nhất một nghiệm x=m3m=13

Với 3m=0m0m Phương trình vô nghiệm

Với 3m=0m=0m=0 thì phương trình có vô số nghiệm.

Vậy với m = 0 thì phương trình có vô số nghiệm, m ≠ 0 thì phương trình có duy nhất một nghiệm x=13.

Bài 2: Giải phương trình (x – 3)(2x – 8) = 0.

Lời giải:

Ta có:

(x – 3)(2x – 8) = 0

x3=02x8=0x=32x=8x=3x=4

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3; 4}.

Bài 3: Giải phương trình: 2x+4+3x2=0.

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trình:

x+40x20x4x2

Ta có:

2x+4+3x2=02(x2)(x+4)(x2)+3(x+4)(x+4)(x2)=02(x2)+3(x+4)=0

2x – 4 + 3x + 12 = 0

5x = - 8

x = 85 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=85.

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giải và biện luận phương trình (3 + m)x – 2 = 0.

Bài 2: Giải phương trình (3x – 5)(4 – 2x) = 0.

Bài 3: Giải các phương trình:

a) 4x – 20 = 0

b) 2x + x + 12 = 0

c) x – 5 = 3 – x

d) 7 – 3x = 9 – x

Bài 4: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

a) 3x – 11 = 0

b) 12 + 7x = 0

c) 10 – 4x = 2x – 3

Bài 5: Giải phương trình x + 3 = 0

Bài 6: Giải phương trình x2 = - 2.

Bài 7: Giải các phương trình

a) 4x – 20 = 0

b) 2x + x + 12 = 0

c) x – 5 = 3 – x

d) 7 – 3x = 9 – x

Bài 8: Giải các phương trình:

a) x – 4 = 0;

b) 34 + x = 0;

c) 0,5 – x = 0.

Bài 9: Giải các phương trình:

a) x2 = -1;

b) 0,1x = 1,5;

c) -2,5x = 10.

Bài 10: Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0.

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức giải phương trình bậc hai đầy đủ, chi tiết nhất

Tất tần tật về Hệ thức Vi-et | Công thức Hệ thức Vi-et

Công thức giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối chi tiết

Công thức giải phương trình chứa dấu căn chi tiết

Công thức giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn chi tiết

1 2979 lượt xem
Tải về