Soạn bài Thực hành đọc hiểu: Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông (trang 66) - Ngắn nhất Ngữ văn 9 Cánh diều

Với soạn bài Thực hành đọc hiểu: Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông trang 66 Ngữ văn lớp 9 Cánh diều sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 9.

1 100 01/12/2024


Soạn bài Thực hành đọc hiểu: Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông

1. Chuẩn bị

Yêu cầu (trang 66 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

- Đọc trước văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông và tìm hiểu thêm thông tin về những danh lam thắng cảnh ở Nam Bộ.

- Nếu được đi thăm Vườn quốc gia Tràm Chim, em muốn biết những thông tin gì?

- Em có biết một địa danh nào tương tự như Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông không?

Trả lời:

- Nam Bộ, nằm ở phía Nam Việt Nam, nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh độc đáo và hấp dẫn. Một số danh lam thắng cảnh ở Nam Bộ:

* Cần Thơ:

+ Chợ nổi Cái Răng: Một trong những chợ nổi nổi tiếng nhất miền Tây, nơi bạn có thể trải nghiệm văn hóa mua bán trên sông độc đáo.

+ Bến Ninh Kiều: Khu vực sầm uất với không gian ven sông đẹp, nơi du khách có thể đi dạo và thưởng thức ẩm thực địa phương.

* Mỹ Tho - Tiền Giang:

+ Cù Lao Thới Sơn: Một trong những cù lao trên sông Tiền, nổi tiếng với cảnh đẹp thiên nhiên và các hoạt động du lịch sinh thái.

+ Chùa Vĩnh Tràng: Ngôi chùa cổ nổi tiếng với kiến trúc kết hợp giữa Á và Âu, là điểm tham quan tâm linh không thể bỏ qua.

* Đồng Tháp:

+ Vườn quốc gia Tràm Chim: Khu bảo tồn thiên nhiên nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng, đặc biệt là nơi trú ngụ của loài sếu đầu đỏ quý hiếm.

+ Làng hoa Sa Đéc: Nơi trồng nhiều loại hoa đẹp mắt, là điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích thiên nhiên và chụp ảnh.

* An Giang:

+ Núi Sam - Miếu Bà Chúa Xứ: Điểm hành hương nổi tiếng, nơi hàng năm thu hút hàng triệu lượt khách đến tham quan và cầu nguyện.

+ Rừng tràm Trà Sư: Khu rừng ngập nước đẹp mê hồn, nổi tiếng với hệ sinh thái đặc sắc và là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.

* Bà Rịa - Vũng Tàu:

+ Biển Vũng Tàu: Một trong những bãi biển nổi tiếng nhất Việt Nam, với các bãi tắm đẹp và các hoạt động vui chơi giải trí đa dạng.

+ Ngọn Hải Đăng Vũng Tàu: Nơi bạn có thể ngắm nhìn toàn cảnh thành phố và biển cả từ độ cao.

* Cà Mau:

+ Đất Mũi Cà Mau: Điểm cực Nam của Tổ quốc, nơi bạn có thể tận hưởng cảm giác đứng tại điểm cuối cùng của đất nước, ngắm biển và trải nghiệm thiên nhiên hoang sơ.

+ Rừng U Minh: Khu rừng ngập nước nổi tiếng với hệ sinh thái đặc trưng và là nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật quý hiếm.

Những danh lam thắng cảnh này không chỉ mang vẻ đẹp tự nhiên mà còn phản ánh đậm nét văn hóa, lịch sử và cuộc sống của người dân Nam Bộ.

- Nếu được đi thăm Vườn quốc gia Tràm Chim, em muốn biết những thông tin về vị trí địa lý, về hệ sinh thái và các hoạt động tham quan, trải nghiệm của nơi đây.

- Địa danh tương tự Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông đó là Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước):

+ Vị trí: Nằm trên địa bàn các tỉnh Đồng Nai, Lâm Đồng, và Bình Phước.

+ Đặc điểm: Vườn quốc gia Cát Tiên có diện tích lớn và hệ sinh thái rừng nhiệt đới đa dạng, bao gồm cả các khu vực ngập nước. Đây là một trong những khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng nhất ở Việt Nam, với nhiều loài động thực vật quý hiếm, trong đó có tê giác Java (nay đã tuyệt chủng ở đây).

+ Hoạt động: Tham quan rừng, ngắm chim, khám phá thác nước, cắm trại và tham gia các chương trình bảo tồn thiên nhiên.

2. Đọc hiểu

Nội dung chính:

Văn bản giới thiêu, cung cấp tri thức khách quan về vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông và những đặc điểm, giá trị bảo tồn của loài Sếu đầu đỏ. Từ đó giúp con người nâng cao nhận thức về bảo vệ động vật và môi trường thiên nhiên.

Soạn bài Thực hành đọc hiểu: Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông (trang 66) - Ngắn nhất Ngữ văn 9 Cánh diều (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu 1 (trang 66 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Đoạn mở đầu cho biết thông tin gì?

Trả lời:

Đoạn mở đầu giới thiệu thông tin về Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông:

Vườn quốc gia Tràm Chim với cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp và không gian thanh bình. Tràm Chim không chỉ là ngôi nhà của hàng trăm loài chim quý hiếm mà còn là điểm đến hấp dẫn thu hút du khách từ khắp nơi. Mỗi năm, nơi đây đón hàng nghìn lượt khách đến tham quan và trải nghiệm vẻ đẹp hoang sơ, yên bình của thiên nhiên vùng Đồng Tháp Mười.

Câu 2 (trang 66 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chú ý các loài sinh vật ở đây.

Trả lời:

Các loài sinh vật ở đây rất phong phú:

+ Đám rừng câu sậy, lau, sen, súng, lúa ma, lác, năng,…

+ Động vật bò sát: trăn, rắn, lươn, rùa

+ Các loại cá đồng

+ Loài họ chim: chim nước, cò, vịt trời, diệc, cồng cộc, …

+ Nhiều loại chim sếu; trong đó có nhiều sếu cổ trụi đầu đỏ là loại chim quý hiếm.

Câu 3 (trang 67 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Tại sao sếu đầu đỏ được tập trung nói nhiều ở văn bản này?

Trả lời:

Sếu đầu đỏ được tập trung nói nhiều ở văn bản này vì đây là loài chim đặc trưng nhất của vườn quốc gia Tràm Chim.

Câu 4 (trang 67 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chim hạc biểu tượng cho điều gì?

Trả lời:

Chim hạc được coi là “sứ thần của môi sinh”; gọi là “nhà quý tộc đáng yêu trong các loài chim. Đồng thời, loài chim này còn biểu trưng cho sức mạnh, sự trường tồn và lòng thủy chung.

Câu 5 (trang 67 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Vì sao có hiện tượng sếu biến mất và xuất hiện?

Trả lời:

- Hiện trạng biến mất và xuất hiện trở lại của loài sếu với nguyên nhân là do sự di dân ồ ạt của con người và chiến tranh.

- Điều đó đã tác động mạnh mẽ đến hệ sinh thái, khiến cho hệ sinh thái thay đổi và thiếu đi sự cân bằng.

Câu 6 (trang 68 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chú ý đặc điểm sinh học của sếu đầu đỏ.

Trả lời:

* Đặc điểm sinh học của sếu đầu đỏ

Ngoại hình

Toàn thân một màu lông xám nhạt, phơn phớt xanh màu ngọc trai, đầu và một phần cổ trụi lông, da đỏ sẫm.

Ngón chân út ngắn và nhô cao so với các ngón khác.

Chiều cao

1,5 – 1,6 mét

Cân nặng

10 đến 15 ki – lô - gam

Số lượng

15 loài (theo thống kê)

Tiếng kêu (ngôn ngữ thông tin 1)

Có 15 cách thông tin khác nhau qua tiếng kêu -> kết bầy khi bay, gọi nhau, chào hỏi, tỏ tình, biểu hiện thái độ khi báo nguy

Hành động

(ngôn ngữ thông tin 2)

Vận động cơ thể: giẫm chân, vỗ cánh, dùng mỏ “trang điểm” ngoại hình.

Điệu “luân vũ”: ngẩng cao đầu, xòe cánh chạy vòng tròn rồi cúi đầu nhảy tung lên cao, xoay tròn thân.

Sinh sản

Phân theo lãnh thổ từng cặp

Đẻ một hoặc hai trứng, ấp từ 28 đến 32 ngày; trứng nở thường nở chỉ một con.

Vòng đời

Khoảng 30 năm

Nơi ở

Mặt đất, đâm lầy

Tính cách

Nóng nảy

Câu 7 (trang 68 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Tìm hiểu nghĩa của từ “luân vũ”.

Trả lời:

“Luân vũ” được hiểu là một điệu múa vòng tròn.

Câu 8 (trang 68 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Đoạn kết nêu lên vấn đề gì?

Trả lời:

Đoạn kết của văn bản đã đề cập về việc bảo vệ loài sếu quý hiếm.

* Trả lời câu hỏi cuối bài:

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nhan đề Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông cho em biết những thông tin gì? So với hai văn bản Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩKhám phá kì quan thế giới: thác I-goa-du, cách đặt nhan đề bài viết này có gì khác?

Trả lời:

Nhan đề

- Nhan đề Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông cho chúng ta biết mục đích của văn bản là: Giới thiệu về thông tin về Vườn quốc gia Tràm Chim tại Tam Nông (Đồng Tháp) và một số thông tin liên quan đến loài sếu – loài sinh vật quý hiếm tại đây. Từ đó truyền tải thông điệp về việc bảo tồn loài sinh vật quý hiếm này.

- So với hai văn bản Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩKhám phá kì quan thế giới: thác I-goa-du, cách đặt nhan đề bài viết này có điều khác là văn bản này được đặt theo cách nêu tên địa danh không khẳng định vẻ đẹp độc đáo gì của vườn quốc gia này. Qua đó, người viết đề cập trực tiếp địa danh được giới thiệu để thôi thúc người đọc muốn tìm hiểu, khám phá.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Xác định nội dung chính của mỗi phần được đánh số trong văn bản. Đặt tên đề mục cho mỗi phần.

Trả lời:

- Văn bản được chia thành 5 phần và đề mục của mỗi phần được đặt tên như sau:

+ Phần 1. Phần mở đầu: Giới thiệu thông tin về Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông

+ Phần 2. Giới thiệu đặc điểm và ý nghĩa của loài Sếu.

+ Phần 3. Lí giải hiện tượng sếu biến mất và xuất hiện ở tại Tràm Chim – Tam Nông.

+ Phần 4. Giới thiệu đặc điểm sinh học của loài sếu đầu đỏ

+ Phần 5. Đề cập về việc bảo vệ loài sếu quý hiếm.

Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Phân tích đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một danh lam thắng cảnh thể hiện ở văn bản trên. Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản này.

Trả lời:

* Đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một danh lam thắng cảnh thể hiện ở văn bản:

- Ngoài ngôn ngữ, văn bản còn sử dụng tranh ảnh, số liệu thống kê, con số để truyền tải thông tin.

- Cấu trúc: Có đầy đủ 3 phần.

- Văn bản trình bày theo cách phân loại từng đối tượng đi từ việc quần thể động, thực vật phong phú và đa dạng sau đó tác giả đi nói về đặc điểm loại động vật đặc trưng nhất của Vườn quốc gia Tràm Chim là loại sếu đầu đỏ.

* Mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản này: Văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông đã thể hiện rõ đặc điểm của văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh nhằm giúp ngược đọc hình dung rõ hơn thông tin về Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông và loại sếu đầu đỏ - loài chim quý hiếm, đặc trưng của vường quốc qia này. Qua đó làm tăng tính xác thực, thuyết phục và độ hấp dẫn cho văn bản.

Câu 4 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Dựa vào văn bản, em hãy phân tích giá trị nổi bật của sếu đầu đỏ ở Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông.

Trả lời:

Dựa vào văn bản, sếu đầu đỏ ở Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông mang ý nghĩa biểu trưng lớn:

- Biểu trưng cho sức mạnh, sự trường tồn và lòng thủy chung.

+ Xuất hiện nhiều ở đình, chùa, bàn thờ gia đình -> làm hình tượng trong các bộ đồ thờ như đội đèn, hạc chầu

+ Làm họa tiết hoa văn ở mặt trống đồng cổ.

- Được coi là “sứ thần của môi sinh”; gọi là “nhà quý tộc đáng yêu trong các loài chim”

Câu 5 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Trong những thông tin từ văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông em thích nhất thông tin nào? Vì sao?

Trả lời:

- Trong những thông tin từ văn bản Vườn quốc gia Tràm Chim – Tam Nông em thích nhất thông tin nói về đặc điểm của sếu đầu đỏ:

+ Thường kéo đến Tràm Chim – Tam Nông vào mùa khô hàng năm.

+ Thức ăn: củ năng

+ Tập quán: Sống từng đàn; theo cặp đôi

+ Đặc điểm sinh học: to, cao trên 1,7 mét; bộ long xám mượt, cổ cao, đầu đỏ, dang cánh rộng khi bay.

+ Họ hàng: Họ Hạc

- Dựa trên thông tin về Vườn quốc gia Tràm Chim và loài sếu đầu đỏ, em có thể hình dung ra một bức tranh sống động về hình dáng, màu sắc, và cách đàn sếu giao tiếp với nhau.

Câu 6 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Bằng những hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở Việt Nam.

Trả lời:

Phố cổ Hội An, nằm ở tỉnh Quảng Nam, là một trong những địa danh nổi bật của Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp cổ kính và bình yên. Được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, Hội An là một bảo tàng sống về kiến trúc và văn hóa, nơi lưu giữ những dấu ấn lịch sử phong phú của Việt Nam. Khi bước chân vào phố cổ, du khách sẽ bị cuốn hút bởi những dãy nhà mái ngói đỏ rêu phong, tường vàng cổ kính với các cửa gỗ và ban công trang trí tinh tế. Những ngôi nhà này mang đậm dấu ấn kiến trúc từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19, phản ánh sự giao thoa văn hóa giữa Việt Nam và các quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Nhật Bản, và cả phương Tây.

Một trong những đặc điểm nổi bật của Hội An là hệ thống đèn lồng lung linh, treo dọc các con phố, đặc biệt là vào mỗi buổi tối. Khi màn đêm buông xuống, cả khu phố cổ được thắp sáng bởi hàng nghìn chiếc đèn lồng đủ màu sắc, tạo nên một khung cảnh huyền ảo và lãng mạn. Du khách có thể dạo bước trên những con đường lát đá cổ xưa, lắng nghe tiếng gió thổi qua những hàng tre, hay ngắm nhìn dòng sông Hoài êm đềm trôi dưới ánh đèn lấp lánh.

Không chỉ đẹp về cảnh quan, Hội An còn là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống. Những lễ hội độc đáo như lễ hội đèn lồng vào rằm tháng Giêng, lễ hội hoa đăng trên sông Hoài, hay các hoạt động văn hóa như hát bài chòi, múa lân, đều mang đến cho du khách những trải nghiệm văn hóa đặc sắc. Bên cạnh đó, ẩm thực Hội An cũng là điểm nhấn với nhiều món ăn ngon miệng như cao lầu, mì Quảng, bánh bao, bánh vạc. Du khách có thể thưởng thức các món ăn này tại những quán nhỏ ven đường, hay tham gia các lớp học nấu ăn để tự tay chế biến và hiểu rõ hơn về văn hóa ẩm thực của người dân nơi đây.

Phố cổ Hội An còn là điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích mua sắm và nghệ thuật. Các cửa hàng thủ công mỹ nghệ với sản phẩm như đèn lồng, gốm sứ, lụa tơ tằm, và trang sức bạc được làm thủ công tinh xảo, là những món quà lưu niệm ý nghĩa. Ngoài ra, Hội An còn nổi tiếng với những xưởng may áo dài, nơi du khách có thể đặt may những bộ áo dài truyền thống chỉ trong vài giờ.

Phố cổ Hội An không chỉ là một điểm đến du lịch, mà còn là nơi để du khách cảm nhận sâu sắc về thời gian, về một Việt Nam xưa cũ với những giá trị truyền thống được gìn giữ qua hàng thế kỷ. Với vẻ đẹp cổ kính, văn hóa phong phú và con người thân thiện, Hội An thực sự là một báu vật của Việt Nam, thu hút hàng triệu lượt du khách mỗi năm từ khắp nơi trên thế giới.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 sách Cánh diều hay, ngắn gọn khác:

Kiến thức ngữ văn trang 53

Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ

Khám phá kì quan thế giới: Thác I-goa-du

Thực hành tiếng Việt trang 65

Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

Nói và nghe: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

Tự đánh giá: Cao nguyên đá Đồng Văn

Hướng dẫn tự học trang 75

1 100 01/12/2024