Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Video giới thiệu trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Y Dược Hải Phòng
- Tên tiếng Anh: Hai Phong University of Medicine and Pharmacy (HPMU)
- Mã trường: YPB
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng
- SĐT: 02253.731.907
- Email: contact@hpmu.edu.vn
- Website: http://hpmu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhydhaiphong
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh:
Theo quy định tại điều 5 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đối với tất cả các ngành.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (Điều 8) đối với tất cả các ngành.
- Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) lớp 12 theo tổ hợp môn đăng kí xét tuyển đối với ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng.
- Phương thức 4: Sử dụng phương thức khác (Xét tuyển thí sinh hoàn thành chương trình Dự bị đại học).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh (chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo):
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2023: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
- Đối với phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ):
+ Đã tốt nghiệp THPT;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5
trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...):
- Mã trường: YPB
- Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển:
Theo bảng tại mục 4
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
+ Đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân
biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Với mỗi thí sinh nếu ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí;
+ Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.
7. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo):
7.1 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
- Thời gian đăng kí xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh năm
2023 của Bộ GD&ĐT.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển
đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên Hệ thống trang
nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có). Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên ưu tiên tiêu chí phụ theo quy định tại mục 1.6, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
7.2. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (Điều 8):
- Điều kiện xét tuyển thẳng: Theo quy định tại mục 1.8.
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.
(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần xác nhận nhập học hoặc lựa chọn đăng kí xét tuyển trên hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT trong thời gian quy định)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng kí xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia THPT, giải KHKT quốc gia, giải KHKT quốc tế.
+ Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đoạt giải (bản tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế).
+ Các giấy tờ minh chứng Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham dự (công văn, quyết định cử tham dự; quyết định khen thưởng...)
+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
+ Bản sao công chứng Bài báo quốc tế (nếu có).
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/6/2023 đến trước 17h00 ngày 30/6/2023
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.
7.3. Ưu tiên xét tuyển:
- Điều kiện ưu tiên xét tuyển: Theo quy định tại mục 1.8
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển
phát nhanh có bảo đảm.
(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh được ưu tiên xét tuyển cần đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng kí ưu tiên xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia THPT (đối với các thí sinh đăng kí ưu tiên xét tuyển theo giải HSGQG) hoặc Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với các thí sinh đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/6/2023 đến trước 17h00 ngày 30/6/2023
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1,
Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.
7.4. Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với ngành Điều dưỡng, Y học dự
phòng:
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2022, 2023 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định tại mục 1.5.
- Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.
(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh cần đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT hoặc cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng kí xét tuyển (Theo mẫu của Trường).
+ Bản sao công chứng học bạ THPT.
+ Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với các thí sinh tốt nghiệp
THPT các năm 2021, 2022).
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 01/7/2023 đến trước 17h00 ngày 21/7/2023
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình lớp 12 bậc THPT của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng (nếu có). Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân và xét tuyển từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên ưu tiên tiêu chí phụ theo quy định tại mục 1.6, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
8. Chính sách ưu tiên:
a. Ưu tiên khu vực và đối tượng:
Theo quy định tại điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), trong đó:
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định
trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi
quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 điều 7- Quy chế tuyển sinh.
b. Đối tượng tuyển thẳng:
- Những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế
các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học; những thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;
- Những thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; chuyên ngành phù hợp với ngành y, đã tốt nghiệp THPT chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2023) đạt IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 58 trở lên hoặc có bài báo quốc tế được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đoạt giải để xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;
- Những thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; chuyên ngành phù hợp với ngành y, đã tốt nghiệp THPT được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đoạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.
- Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng
thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ ưu tiên 1: theo thứ tự giải, ưu tiên 2: chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, ưu tiên 3:
điểm tổng kết 3 năm THPT.
c. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển năm 2023 với mức điểm cộng như sau:
+ Đạt giải nhất: cộng 5.0 điểm
+ Đạt giải nhì: cộng 4.0 điểm
+ Đạt giải ba: cộng 3.0 điểm
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2023) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển năm 2023 với mức điểm cộng như sau:
*Lưu ý: Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm sinh chỉ được hưởng một mức điểm thưởng cao nhất.
d. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Lệ phí xét tuyển
- 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
Điểm trúng tuyển các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Y dược Hải Phòng năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101A | Y khoa (A) | A00 | 25.75 | Tổng điểm 3 môn: 25.25, môn 1: 9.25, môn 2: 8.00, môn 3: 8.00 |
2 | 7720101B | Y khoa (B) | B00 | 26 | |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 19 | |
4 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 22.5 | Tổng điểm 3 môn: 22, môn 1: 7.00, môn 2: 7.00, môn 3: 8.00 |
5 | 7720201A | Dược học (A) | A00 | 24.35 | Tổng điểm 3 môn: 24.15, môn 1: 8.00, môn 2: 8.40, môn 3: 7.75 |
6 | 7720201B | Dược học (B) | B00 | 24.59 | Tổng điểm 3 môn: 24.4, môn 1: 9.00, môn 2: 8.00, môn 3: 7.40 |
7 | 7720201D | Dược học (D) | D07 | 23 | Tổng điểm 3 môn: 23, môn 1: 6.00, môn 2: 8.60, môn 3: 8.40 |
8 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 20.55 | Tổng điểm 3 môn: 20.05, môn 1: 7.75, môn 2: 5.50, môn 3: 6.80 |
9 | 7720501 | Răng hàm mặt | B00 | 25.85 | Tổng điểm 3 môn: 25.55, môn 1: 8.75, môn 2: 8.00, môn 3: 8.80 |
10 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 22.5 | Tổng điểm 3 môn: 20, môn 1: 6.75, môn 2: 6.25, môn 3: 7.00 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101 | Y khoa (HB) - kết hợp sơ tuyển chứng chỉ ngoại ngữ | A00; B00 | 26.36 | |
2 | 7720110 | Y học dự phòng (HB) | B00 | 20.8 | |
3 | 7720115 | Y học cổ truyền (HB) | B00 | 26.2 | |
4 | 7720201 | Dược học (HB) - kết hợp sơ tuyển chứng chỉ ngoại ngữ | A00; B00 | 25.26 | |
5 | 7720301 | Điều dưỡng (HB) | B00 | 24.6 | |
6 | 7720501 | Răng hàm mặt (HB) - kết hợp sơ tuyển chứng chỉ ngoại ngữ | B00 | 26.95 | |
7 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học (HB) | B00 | 25.5 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Y dược Hải Phòng năm 2023
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Y dược Hải Phòng năm 2019 – 2022
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Y khoa |
23,20 (A00) 23,85 (B00) |
A00: 26 B00: 27 |
A00: 25,80 B00: 26,90 |
A00: 25,60 B00: 26,20 |
Y học dự phòng |
18,05 (B00) 20,60 (B08) |
21,4 |
22,35 |
19,10 |
Y học cổ truyền |
20,10 |
23,9 |
24,35 |
21,0 |
Răng hàm mặt |
23,50 |
26,8 |
26,70 |
26,0 |
Dược học (A) |
22,95 (A00) |
25,65 |
25,25 |
25,10 |
Dược học (B) |
23,15 (B00) |
26 |
25,95 |
25,30 |
Dược học (D) |
20,05 (D07) |
23,85 |
26,05 |
24,30 |
Điều dưỡng |
20,35 (B00) 18 (B08) |
22,85 |
23,25 |
19,05 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
20,80 |
24,6 |
25,05 |
23,45 |
Học phí
Học phí Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2023
Đối với sinh viên nhập học năm học 2023-2204, mức tăng học phí cụ thể như sau: Ngành Y khoa, Dược học và Răng-Hàm-Mặt tăng từ 1,43 triệu đồng lên 3,5 triệu đồng/tháng; ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền tăng từ 1,43 triệu đồng lên 3 triệu đồng/tháng; ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học tăng từ 1,43 triệu đồng lên 2,7 triệu đồng/tháng. Đối với sinh viên các khóa cũ đang theo học tại trường, nhà trường dự kiến thu theo đúng lộ trình của Nghị định 81 với mức tăng từ 2,09-2,76 triệu đồng/tháng.
Chương trình đào tạo
Một số hình ảnh
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)