Chuyên đề Phương trình bậc nhất một ẩn mới nhất - Toán 8

Với Chuyên đề Toán 8 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán lớp 8 giúp bạn học tốt môn Toán hơn.

1 674 27/08/2022


Mục lục Chuyên đề Toán 8 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Toán 8

Chuyên đề Mở đầu về phương trình

Xem chi tiết 

Chuyên đề Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Xem chi tiết 

Chuyên đề Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Xem chi tiết 

Chuyên đề Phương trình tích

Xem chi tiết 

Chuyên đề Phương trình chứa ẩn ở mẫu 

Xem chi tiết 

Chuyên đề Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Xem chi tiết 

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Chương 2: Phân thức đại số

Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Chương 3: Tam giác đồng dạng mới nhất

Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều

--------------------------------------------------------

Chuyên đề Mở đầu về phương trình - Toán 8

A. Lý thuyết

1. Phương trình một ẩn

+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.

+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.

Chú ý:

Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.

Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 1:

3x + 2 = 2x là phương trình với ẩn x.

2y - 1 = 4(1 - y) + 3 là phương trình với ẩn y.

Ví dụ 2:

Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1.

Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm

2. Giải phương trình

+ Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.

+ Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là S.

Ví dụ:

Phương trình x = 3 có tập nghiệm là S = {3}.

Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm làLý thuyết: Mở đầu về phương trình

3. Phương trình tương đương.

Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

Kí hiệu ⇔ đọc là tương đương.

Ví dụ:

x + 3 = 0 ⇔ x = - 3.

x - 1 = 3 ⇔ x = 4.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?

A. 2x = x + 1.

B. x + y = 3x.

C. 2a + b = 1.

D. xyz = xy.

+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.

+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.Nhận xét:

+ Đáp án A: là phương trình một ẩn là x

+ Đáp án B: là phương trình hai ẩn là x,y

+ Đáp án C: là phương trình hai ẩn là a,b

+ Đáp án D: là phương trình ba ẩn là x,y,z

Chọn đáp án A.

Bài 2: Nghiệm x = - 4 là nghiệm của phương trình?

A. - 2,5x + 1 = 11.

B. - 2,5x = - 10

C. 3x - 8 = 0

D. 3x - 1 = x + 7

+ Đáp án A: - 2,5x + 1 = 11 ⇔ - 2,5x = 10 ⇔ x = 10/ - 2,5 = - 4 → Đáp án A đúng.

+ Đáp án B: - 2,5x = - 10 ⇔ x = - 10/ - 0,25 = 4 → Đáp án B sai.

+ Đáp án C: 3x - 8 = 0 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 → Đáp án C sai.

+ Đáp án D: 3x - 1 = x + 7 ⇔ 3x - x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4 → Đáp án D sai.

Chọn đáp án A.

1 674 27/08/2022


Xem thêm các chương trình khác: