Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ (2022) | Toán 8

Với Chuyên đề Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ (2022) - Toán 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 4,103 18/08/2022


Chuyên đề Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Toán 8

A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:

(A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2. Bình phương của một hiệu

Với hai biểu thức tùy ý A và B, ta có:

 ( A - B)2 = A2 - 2AB + B2

3. Hiệu hai bình phương

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:

A2 - B2 = (A - B) (A + B)

B. Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một hiệu?

A.  {x^2} - 2x + 4 B.  {x^2} - 10x + 25
C. {x^2} - 12x + 144 D. {x^2} - 3x + 8

Câu 2: Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một tổng?

A. {x^2} + 6x + 10 B. {x^2} + 2x + 1
C.  4{x^2} + 4x + 16 D. 2{x^2} + 4x + 8

Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của hiệu hai bình phương?

A. {x^2} + {y^2} B. {x^2} - {y^2} C. {x^2} - {y^3} D. {x^3} - {y^2}

Câu 4: Thu gọn {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x + 4} \right)^2} + {x^2} - 3x + 1 ta được

A. {x^2} - 7x - 11 B. {x^2} + 7x + 11 C. {x^2} - 7x + 11 D. {x^2} + 7x - 11

Câu 5: Rút gọn biểu thức {\left( {2x + 2} \right)^2} - 4x\left( {x + 2} \right) ta được kết quả bằng:

A. 8x + 4 B. 8{x^2} + 8x + 4 C. 4 D. -4

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a, 4{x^2} + 4x + 1 b, 9{x^2} - 12x + 4
c, 25{a^2} + 16{b^2} - 40ab d, {x^2} - 3x + \frac{9}{4}
e, {\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1 f, {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16

 

 

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a, {\left( {a + b} \right)^2} tại a = 2, b = 3

b, {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} tại a = {2^8};b = {3^{10}}

c, 24{x^2} - 480x + 2400 tại x= 5

Bài 3: Tính:

a,  {\left( {2a + b - 3c} \right)^2}

b, {\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2}

C. Lời giải, đáp án bài tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ

I. Bài tập trắc nghiệm về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B B B A C

 

II. Bài tập tự luận về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1:

a, 4{x^2} + 4x + 1 = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.1 + 1 = {\left( {2x + 1} \right)^2}

b, 9{x^2} - 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2 + {2^2} = {\left( {3x - 2} \right)^2}

c, 25{a^2} + 16{b^2} - 40ab = {\left( {5a} \right)^2} - 2.5a.4b + {\left( {4b} \right)^2} = {\left( {5a - 4b} \right)^2}

d,  {x^2} - 3x + \frac{9}{4} = {x^2} - 2.\frac{3}{2}.x + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2}

e, {\left( {x + 2} \right)^2} - 2.\left( {x + 2} \right) + 1 = {\left( {x + 2 - 1} \right)^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}

f, \begin{array}{l}
{\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} - 2.{\left( {x + 1} \right)^2}.4 + 16 = \left( {{x^2} - 2x + 1 - 4} \right)\\
 = \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 4} \right] = \left( {x - 1 - 2} \right)\left( {x - 1 + 2} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)
\end{array}

Bài 2:

a, Thay a = 2, b = 3 vào {\left( {a + b} \right)^2} có: {\left( {2 + 3} \right)^2} = {5^2} = 25

b, Có {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {a + b - a + b} \right)\left( {a + b + a - b} \right) = 4ab

Thay a = {2^8};b = {3^8} có: {4.2^8}{.3^{10}} = {2^2}{.2^8}{.3^{10}} = {2^{10}}{.3^{10}} = {\left( {2.3} \right)^{10}} = {6^{10}}

c, Có 24{x^2} - 480x + 2400 = 24.\left( {{x^2} - 20x + 100} \right) = 24.{\left( {x - 10} \right)^2}

Thay x = 5 có: 24.{\left( {5 - 10} \right)^2} = 24.{\left( { - 5} \right)^2} = 24.25 = 500

Bài 3: 

a,

\begin{array}{l}
{\left( {2a + b - 3c} \right)^2} = {\left( {2a + b} \right)^2} - 2.3c.\left( {2a + b} \right) + {\left( {3c} \right)^2}\\
 = 4{a^2} + 4ab + {b^2} - 12ac - 6bc + 9{c^2}\\
 = 4{a^2} + {b^2} + 9{c^2} + 4ab - 12ac - 6bc
\end{array}

b,

\begin{array}{l}
{\left( {a + 2b + 3c - 4d} \right)^2} = {\left( {a + 2b} \right)^2} + 2.\left( {a + 2b} \right).\left( {3c - 4d} \right) + {\left( {3c - 4d} \right)^2}\\
 = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + \left( {2a + 4b} \right)\left( {3c - 4d} \right) + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2}\\
 = {a^2} + 4ab + 4{b^2} + 6ac - 8ad + 12bc - 16bd + 9{c^2} - 24cd + 16{d^2}
\end{array}

 

 

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Chuyên đề Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)

Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

1 4,103 18/08/2022


Xem thêm các chương trình khác: