Chuyên đề Chia đa thức cho đơn thức (2022) - Toán 8
Với Chuyên đề Chia đa thức cho đơn thức (2022) - Toán 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Chia đa thức cho đơn thức - Toán 8
A. Lý thuyết
1. Đa thức chia cho đơn thức.
Với A là đa thức và B là đơn thức, B≠0. Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được một biểu thức Q (Q có thể là đa thức hoặc đơn thức) sao cho A= B.Q.
Trong đó:
A là đa thức bị chia.
B là đơn thức chia.
Q là thương
Kí hiệu: Q= A : B hoặc
2. Quy tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính
a, (12x4y3 + 8x3y2 - 4xy2):2xy.
b, (- 2x5 + 6x2 - 4x3):2x2
Hướng dẫn:
a) Ta có: (12x4y3 + 8x3y2 - 4xy2):2xy
= (12x4y3:2xy) + (8x3y2:2xy) - (4xy2:2xy)
= 6x4 - 1.y3 - 1 + 4x3 - 1.y2 - 1 - 2x1 - 1.y2 - 1
= 6x3y2 + 4x2y - 2y
b) Ta có: (- 2x5 + 6x2 - 4x3):2x2
= (- 2x5:2x2) + (6x2 : 2x2) - (4x3 : 2x2)
= - x5 - 2 + 3x2 - 2 - 2x3 - 2
= - x3 - 2x + 3.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đa thức M thỏa mãn xy2 + 1/3x2y2 + 7/2x3y = (5xy).M là?
A. M = y + 1/15xy2 + 7/10x2
B. M = 1/5y + 1/15xy + 7/10x2
C. M = - 1/5y + 1/5x2y + 7/10x2
D. Cả A, B, C đều sai.
Ta có xy2 + x2y2 + x3y
= (5xy).M
⇒ M = (xy2 + x2y2 + x3y) : (5xy)
= y + xy + x2. => Chọn đáp án B.
Bài 2: Kết quả nào sau đây đúng?
A. (- 3x3 + 5x2y - 2x2y2):(- 2) = - 3/2x3 - 5/2x2y + x2y2
B. (3x3 - x2y + 5xy2):(1/2x) = 6x2 - 2xy + 10y2
C. (2x4 - x3 + 3x2):(- 1/3x) = 6x2 + 3x - 9
D. (15x2 - 12x2y2 + 6xy3):(3xy) = 5x - 4xy - 2y2
Ta có:
+ (- 3x3 + 5x2y - 2x2y2):(- 2)
= 3/2x3 - 5/2x2y + x2y2
⇒ Đáp án A sai.
+ (3x3 - x2y + 5xy2):(1/2x)
= 6x2 - 2xy + 10y2
⇒ Đáp án B đúng.
+ (2x4 - x3 + 3x2):(- 1/3x)
= - 6x3 + 3x2 - 9x
⇒ Đáp án C sai.
+ (15x2 - 12x2y2 + 6xy3):(3xy)
= 5x/y - 4xy - 2y2
⇒ Đáp án D sai. Chọn đáp án B.
Bài 3: Giá trị của biểu thức A = [(x - y)5 + (x - y)4 + (x - y)3]:(x - y) với x = 3, y = 1 là?
A. A =28
B. A =16
C. A =20
D. A =14
Ta có A = [(x - y)5 + (x - y)4 + (x - y)3]:(x - y)
= (x - y)4 + (x - y)3 + (x - y)2
Với x = 3, y = 1 ta có A = (3 - 1)4 + (3 - 1)3 + (3 - 1)2
= 24 + 23 + 22 = 16 + 8 + 4 = 28. Chọn đáp án A.
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a, (1/2a2x4 + 4/3ax3 - 2/3ax2):(- 2/3ax2)
b, 4(3/4x - 1) + (12x2 - 3x):(- 3x) - (2x + 1)
Hướng dẫn:
a) Ta có: (a2x4 + ax3 - ax2):(- ax2)
= (a2x4: - ax2) + (ax3: - ax2) + (- ax2: - ax2)
= - ax2 - 2x + 1
b) Ta có 4(x - 1) + (12x2 - 3x):(- 3x ) - (2x + 1)
= 4(x - 1) + [(12x2: - 3x) + (- 3x: - 3x)] - (2x + 1)
= 4(x - 1) + (- 4x + 1) - (2x + 1)
= 3x - 4 + 1 - 4x - 2x - 1
= - 3x - 4
Bài 2: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B với:
A = 7xn - 1y5 - 5x3y4;
B = 5x2yn
Hướng dẫn:
Ta có A:B = (7xn - 1 y5 - 5x3y4):(5x2yn)
= xn - 3 y5 - n - xy4 - n
Theo đề bài đa thức A chia hết cho đơn thức B
Vậy giá trị n cần tìm là n∈{3; 4}
Bài 3: Tìm đa thức A biết
a, A.6x4 = 24x9 - 30x8 + x5
b, A.(- x3y2) = 5x6y4 + x5y3 - 10x3y2
Hướng dẫn:
a) Ta có A.6x4 = 24x9 - 30x8 + x5
⇒ A = (24x9 - 30x8 + x5):(6x4)
⇔ A = x9 - 4 - x8 - 4 + x5 - 4
= 4x5 - 5x4 + x
Vậy A = 4x5 - 5x4 + x.
b) Ta có A.(- x3y2)
= 5x6y4 + x5y3 - 10x3y2
⇒ A = (5x6y4 + x5y3 - 10x3y2):(- x3y2)
⇔ A = - 2x6 - 3y4 - 2 - 3x5 - 3y3 - 2 + 4x3 - 3y2 - 2
Vậy A = - 2x3y2 - 3x2y + 1.
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Chuyên đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Chuyên đề Chia đơn thức cho đơn thức
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8