Chuyên đề Phương trình tích (2022) - Toán 8
Với Chuyên đề Phương trình tích (2022) - Toán 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Phương trình tích - Toán 8
A. Lý thuyết
1. Phương trình tích và cách giải
Phương trình tích có dạng A(x).B(x) = 0
Cách giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ⇔
Cách bước giải phương trình tích
Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x).B(x) = 0 bằng cách:
Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.
Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử
Bước 2: Giải phương trình và kết luận
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Giải phương trình (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
Hướng dẫn:
Ta có: (x + 1)(x + 4) = (2 - x )( 2 + x ) ⇔ x2 + 5x + 4 = 4 - x2
⇔ 2x2 + 5x = 0 ⇔ x(2x + 5) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 5/2; 0}
Ví dụ 2: Giải phương trình x3 - x2 = 1 - x
Hướng dẫn:
Ta có: x3 - x2 = 1 - x ⇔ x2(x - 1) = - (x - 1)
⇔ x2(x - 1) + (x - 1) = 0 ⇔ (x - 1)(x2 + 1) = 0
( 1 ) ⇔ x - 1 = 0 ⇔ x = 1.
( 2 ) ⇔ x2 + 1 = 0 (Vô nghiệm vì x2 ≥ 0 ⇒ x2 + 1 ≥ 1)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {1}.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nghiệm của phương trình (x + 2)(x - 3) = 0 là?
A. x = - 2.
B. x = 3.
C. x = - 2; x = 3 .
D. x = 2.
Ta có: (x + 2)(x - 3) = 0
⇔
Vậy nghiệm của phương trình là x = - 2; x = 3.
Chọn đáp án C.
Bài 2: Tập nghiệm của phương trình (2x + 1)(2 - 3x) = 0 là?
A. S = {- 1/2}.
B. S = {- 1/2; 3/2}
C. S = {- 1/2; 2/3}.
D. S = {3/2}.
Ta có: (2x + 1)(2 - 3x) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {- ; }.
Chọn đáp án C.
Bài 3: Nghiệm của phương trình 2x(x + 1) = x2 - 1 là?
A. x = - 1.
B. x = ± 1.
C. x = 1.
D. x = 0.
Ta có: 2x(x + 1) = x2 - 1
⇔ 2x(x + 1) = (x + 1)(x - 1)
⇔ (x + 1)(2x - x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)2 = 0
⇔ x + 1 = 0
⇔ x = - 1.
Vậy phương trình có nghiệm là x = - 1.Chọn đáp án A.
Bài 4: Giá trị của m để phương trình (x + 2)(x - m) = 4 có nghiệm x = 2 là?
A. m = 1.
B. m = ± 1.
C. m = 0.
D. m = 2.
Phương trình (x + 2)(x - m) = 4 có nghiệm x = 2, thay x = 2 vào phương trình đã cho
Khi đó ta có: (2 + 2)(2 - m) = 4 ⇔ 4(2 - m) = 4⇔ 2 - m = 1 ⇔ m = 1.
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.Chọn đáp án A.
Bài 5: Giá trị của m để phương trình x3 - x2 = x + m có nghiệm x = 0 là?
A. m = 1.
B. m = - 1.
C. m = 0.
D. m = ± 1.
Thay x = 0 vào phương trình x3 - x2 = x + m.
Khi đó ta có: 03 - 02 = 0 + m ⇔ m = 0.Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.
Chọn đáp án C.
Câu 6: Phương trình (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 có số nghiệm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Chọn khẳng định đúng.
A. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm trái dấu
B. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm dương
C. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm cùng âm
D. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có một nghiệm duy nhất
Câu 8: Số nghiệm của phương trình: (x2 + 9) (x – 1) = (x2 + 9) (x + 3) là
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Câu 9: Phương trình: (4 + 2x)(x – 1) = 0 có nghiệm là:
A. x = 1; x = 2
B. x = -2; x = 1
C. x = -1; x = 2
D. x = 1; x = 2
Câu 10: Phương trình (x2 – 1) (x – 2) (x – 3) = 0 có số nghiệm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Tích các nghiệm của phương trình x3 – 3 x2 – x + 3 = 0 là
A. -3
B. 3
C. -6
D. 6
Câu 12: Cho phương trình 5 – 6(2x – 3) = x(3 – 2x) + 5. Chọn khẳng định đúng.
A. Phương trình có hai nghiệm trái dấu
B. Phương trình có hai nghiệm nguyên
C. Phương trình có hai nghiệm cùng dương
D. Phương trình có một nghiệm duy nhất
Câu 13: Tập nghiệm của phương trình (x2 + x) (x2 + x + 1) = 6 là
A. S = {-1; -2}
B. S = {1; 2}
C. S = {1; -2}
D. S = {-1; 2}
Câu 14: Biết rằng phương trình (4 x2 – 1)2 = 8 x + 1 có nghiệm lớn nhất là x0. Chọn khẳng định đúng
A. x0 = 3
B. x0 < 2
C. x0 > 1
D. x0 < 0
Câu 15: Cho phương trình x4 – 8 x2 + 16 = 0. Chọn khẳng định đúng
A. Phương trình có hai nghiệm đối nhau
B. Phương trình vô nghiệm
C. Phương trình có một nghiệm duy nhất
D. Phương trình có 4 nghiệm phân biệt
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) (5x - 4)(4x + 6) = 0
b) (x - 5)(3 - 2x)(3x + 4) = 0
c) (2x + 1)(x2 + 2) = 0
d) (x - 2)(3x + 5) = (2x - 4)(x + 1)
Hướng dẫn:
a) Ta có: (5x - 4)(4x + 6) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 3/2; 4/5}.
b) Ta có: (x - 5)(3 - 2x)(3x + 4) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 4/3; 3/2; 5}.
c) Ta có: (2x + 1)(x2 + 2) = 0
Giải (1) ⇔ 2x + 1 = 0 ⇔ 2x = - 1 ⇔ x = - 1/2.
Ta có: x2 ≥ 0 ⇒ x2 + 2 ≥ 2 ∀ x ∈ R
⇒ Phương trình (2) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {- 1/2}.
d) Ta có: (x - 2)(3x + 5) = (2x - 4 )( x + 1)
⇔ (x - 2)(3x + 5) - 2(x - 2)(x + 1) = 0
⇔ (x - 2)[(3x + 5) - 2(x + 1)] = 0
⇔ (x - 2)(x + 3) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 3; 2}.
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) (2x + 7)2 = 9(x + 2 )2
b) (x2 - 1)(x + 2)(x - 3) = (x - 1)(x2 - 4)(x + 5)
c) (5x2 - 2x + 10)2 = (x2 + 10x - 8)2
d) (x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12 = 0
Hướng dẫn:
a) Ta có: (2x + 7)2 = 9(x + 2)2
⇔ (2x + 7)2 - 9(x + 2)2 = 0
⇔ [(2x + 7) + 3(x + 2)][(2x + 7) - 3(x + 2)] = 0
⇔ (5x + 13)(1 - x) = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 13/5; 1}.
b) Ta có: (x2 - 1)(x + 2)(x - 3) = (x - 1)(x2 - 4)(x + 5)
⇔ (x2 - 1)(x + 2)( x - 3) - (x - 1)(x2 - 4 )(x + 5) = 0
⇔ (x - 1)(x + 1)(x + 2)(x - 3) - (x - 1)(x - 2)(x + 2)(x + 5) = 0
⇔ (x - 1)(x + 2)[(x + 1)(x - 3) - (x - 2)(x + 5)] = 0
⇔ (x - 1)(x + 2)[(x2 - 2x - 3) - (x2 + 3x - 10)] = 0
⇔ (x - 1)(x + 2)(7 - 5x) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { - 2; 1; 7/5 }.
c) Ta có: (5x2 - 2x + 10)2 = (3x2 + 10x - 8)2
⇔ (5x2 - 2x + 10)2 - (3x2 + 10x - 8)2 = 0
⇔ [(5x2 - 2x + 10) - (3x2 + 10x - 8)][(5x2 - 2x + 10) + (3x2 + 10x - 8)] = 0
⇔ (2x2 - 12x + 18)(8x2 + 8x + 2) = 0
⇔ 4(x2 - 6x + 9)(4x2 + 4x + 1) = 0
⇔ 4(x - 3)2(2x + 1)2 = 0
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {- 1/2; 3}.
d) Ta có: (x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12 = 0
Đặt t = x2 + x, khi đó phương trình trở thành:
t2 + 4t - 12 = 0 ⇔ (t + 6)(t - 2) = 0
+ Với t = - 6, ta có: x2 + x = - 6 ⇔ x2 + x + 6 = 0 ⇔ (x + 1/2)2 + 23/4 = 0
Mà (x + 1/2)2 + 23/4 ≥ 23/4 ∀ x ∈ R ⇒ Phương trình đó vô nghiệm.
+ Với t = 2, ta có x2 + x = 2 ⇔ x2 + x - 2 = 0
⇔ (x + 2)(x - 1) = 0 ⇔
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {- 2;1}.
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Mở đầu về phương trình
Chuyên đề Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Chuyên đề Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8