Chuyên đề Mở đầu về phương trình (2022) - Toán 8
Với Chuyên đề Mở đầu về phương trình (2022) - Toán 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Mở đầu về phương trình - Toán 8
A. Lý thuyết
1. Phương trình một ẩn
+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.
+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.
Chú ý:
Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 1:
3x + 2 = 2x là phương trình với ẩn x.
2y - 1 = 4(1 - y) + 3 là phương trình với ẩn y.
Ví dụ 2:
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1.
Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm
2. Giải phương trình
+ Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
+ Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là S.
Ví dụ:
Phương trình x = 3 có tập nghiệm là S = {3}.
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là
3. Phương trình tương đương.
Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Kí hiệu ⇔ đọc là tương đương.
Ví dụ:
x + 3 = 0 ⇔ x = - 3.
x - 1 = 3 ⇔ x = 4.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?
A. 2x = x + 1.
B. x + y = 3x.
C. 2a + b = 1.
D. xyz = xy.
+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.
+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình.Nhận xét:
+ Đáp án A: là phương trình một ẩn là x
+ Đáp án B: là phương trình hai ẩn là x,y
+ Đáp án C: là phương trình hai ẩn là a,b
+ Đáp án D: là phương trình ba ẩn là x,y,z
Chọn đáp án A.
Bài 2: Nghiệm x = - 4 là nghiệm của phương trình?
A. - 2,5x + 1 = 11.
B. - 2,5x = - 10
C. 3x - 8 = 0
D. 3x - 1 = x + 7
+ Đáp án A: - 2,5x + 1 = 11 ⇔ - 2,5x = 10 ⇔ x = 10/ - 2,5 = - 4 → Đáp án A đúng.
+ Đáp án B: - 2,5x = - 10 ⇔ x = - 10/ - 0,25 = 4 → Đáp án B sai.
+ Đáp án C: 3x - 8 = 0 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 → Đáp án C sai.
+ Đáp án D: 3x - 1 = x + 7 ⇔ 3x - x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4 → Đáp án D sai.
Chọn đáp án A.
Bài 3: Trong các phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương?
A. x = 1 và x(x - 1) = 0
B. x - 2 = 0 và 2x - 4 = 0
C. 5x = 0 và 2x - 1 = 0
D. x2 - 4 = 0 và 2x - 2 = 0
Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.Đáp án A:
+ Phương trình x = 1 có tập nghiệm S = {1}
+ Phương trình x(x - 1) = 0 ⇔ có tập nghiệm là S = {0;1}→ Hai phương trình không tương đương. Đáp án B:
+ Phương trình x - 2 = 0 có tập nghiệm S = {2}
+ Phương trình 2x - 4 = 0 có tập nghiệm là S = {2}→ Hai phương trình tương đương. Đáp án C:
+ Phương trình 5x = 0 có tập nghiệm là S = {0}
+ Phương trình 2x - 1 = 0 có tập nghiệm là S = {1/2}→ Hai phương trình không tương đương. Đáp án D:
+ Phương trình x2 - 4 = 0 ⇔ x = ± 2 có tập nghiệm là S = {± 2}
+ Phương trình 2x - 2 = 0 có tập nghiệm là S = {1}→ Hai phương trình không tương đương.
Chọn đáp án B.
Bài 4: Tập nghiệm của phương trình 3x - 6 = 0 là?
A. S = {1}
B. S = {2}
C. S = {- 2}
D. S = {1}
Ta có: 3x - 6 = 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2→ Phương trình có tập nghiệm là S = {2}
Bài 5: Phương trình - 1/2x = - 2 có nghiệm là?
A. x = - 2.
B. x = - 4.
C. x = 4.
D. x = 2.
Ta có:
Vậy phương trình có tập nghiệm là x = 4.
Chọn đáp án C.
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau đây?
a) - 3x = -
b) 2x = 6.
c) - 5/2x = - 5.
Hướng dẫn:
a) Ta có: - 3x = - ⇔ x = (- )/ - 3 = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {}
b) Ta có: 2x = 6 ⇔ x = 6/2 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {3}
c) Ta có: - x = - 5 ⇔ x = - 5/(- 5/2) ⇔ x = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {}
Bài 2: Chứng minh rằng các phương trình sau tương đương
a) 2x = 6 và 1,5x = 4,5.
b) - 2x = 4 và x/2 = - 1
Hướng dẫn:
a) Ta có:
+ Phương trình 2x = 6 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = {3}
+ Phương trình 1,5x = 4,5 ⇔ x = 4,5/1,5 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = {3}
→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.
→ Hai phương trình tương đương.
b) Ta có:
+ Phương trình - 2x = 4 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}
+ Phương trình x/2 = - 1 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}
→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.
→ Hai phương trình tương đương.
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Chuyên đề Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Chuyên đề Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Chuyên đề Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8