Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tên tiếng Anh: Nam Dinh University of Technology Education (NUTE)
- Mã trường: SKN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế Tại chức
- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành Phố Nam Định
- SĐT: 0228 3645194 / 3649460
- Email: bants.skn@moet.edu.vn
- Website: http://nute.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tính đến thời điểm nhập học, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2024 của Đại học quốc gia Hà Nội (dự kiến 50% chỉ tiêu của phương thức 3)
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội (dự kiến 50% chỉ tiêu của phương thức 3)
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Đối với phương thức 1
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên) trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.
4.2. Đối với phương thức 2
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên.
4.3. Đối với phương thức 3
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Điểm bài thi đạt từ 75 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGNL và từ 50,0 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGTD.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Đối với phương thức 1
a) Thời gian ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Hình thức ĐKXT
- Xét tuyển đợt 1: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
- Xét tuyển bổ sung (dự kiến): Sau khi có kết quả xét trúng tuyển Đợt 1, nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể. Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức sau:
(1) Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh ĐKXT theo Phiếu ĐKXT của Trường và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.
(2) Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn/ chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.
*Đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh không phải ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT=TĐ1 + ĐUT
Trong đó: TDI là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển, ĐUT là diễm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chi tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm bài thi Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định (Xét tuyển bổ sung).
5.2. Đối với phương thức 2
a) Thời gian nhận Hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt xét tuyển sớm: Trước 17h ngày 02/7/2024.
+ Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
+ Các đợt xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Nhà trường sẽ thông báo sau.
b) Thời gian xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều đợt (dự kiến):
- Đợt xét tuyển sớm: Xét tuyển ngày 05/7/2024
- Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
- Đợt xét tuyển bổ sung (dự kiến): Nhà trường sẽ thông báo sau.
c) Hình thức ĐKXT
- Đợt xét tuyển sớm: Thí sinh thực hiện ĐKXT theo một trong hai cách sau:
(1) Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh ĐKXT theo Phiếu ĐKXT của Trường và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.
(2) Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn/ chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.
* Bên cạnh việc đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến nêu trên, thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT; lựa chọn nguyện vọng cao nhất (NV1) đối với ngành học thí sinh đã ĐKXT.
- Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Trong khoảng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT thí sinh đăng ký ngành học, thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi xét tuyển, tổ hợp xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh không bị hạn chế số lượng nguyện vọng, tuy nhiên trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
- Đợt xét tuyển bổ sung:
Thí sinh thực hiện DKXT theo một trong hai cách sau:
(1) Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh ĐKXT theo Phiếu ĐKXT của Trường và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua dường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.
(2) Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.
* Đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh không phải ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
d) Tiêu chí xét tuyển
Dựa vào Điểm xét tuyển được xác định như sau: ĐXT = TĐ2 +ĐUT
Trong đó:
+TĐ2 là tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ ĐUT là diễm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
e) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chi tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định (Xét tuyển bổ sung)
5.3. Đối với phương thức 3
a) Thời gian nhận Hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt xét tuyển sớm: Trước 17h ngày 02/7/2024.
+ Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
+ Các đợt xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Nhà trường sẽ thông báo sau.
b) Thời gian xét tuyển: Tổ chức xét tuyển nhiều dợt (dự kiến):
- Đợt xét tuyển sớm: Xét tuyển ngày 05/7/2024
- Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
- Đợt xét tuyển bổ sung (dự kiến): Nhà trường sẽ thông báo sau.
c) Hình thức ĐKXT
- Đợt xét tuyển sớm:
Thí sinh thực hiện ĐKXT theo một trong hai cách sau:
(1) Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thí sinh ĐKXT theo Phiếu ĐKXT của Trường và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.
(2) Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn/ chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.
* Bên cạnh việc đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến nêu trên, thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT; lựa chọn nguyện vọng cao nhất đối với ngành học thí sinh đã ĐKXT.
- Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1): Trong khoảng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT thí sinh đăng ký ngành học, thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi xét tuyển, tổ hợp xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh không bị hạn chế số lượng nguyện vọng, tuy nhiên trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.
- Đợt xét tuyển bổ sung:
Thí sinh thực hiện ĐKXT theo một trong hai cách sau:
(1) Đăng ký xét tuyển trực tiếp: Thi sinh ĐKXT theo Phiếu ĐKXT của Trường và nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên qua đường bưu điện về Ban Tuyển sinh Nhà trường.
(2) Đăng ký trực tuyến trên website Nhà trường: Thí sinh truy cập vào website http://nute.edu.vn chọn mục “Đăng ký xét tuyển” hoặc truy cập vào trang http://xettuyen.nute.edu.vn/ để thực hiện đăng ký xét tuyển.
* Đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh không phải ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
d) Tiêu chí xét tuyển
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = ĐĐGNL + (ĐUT x 5)
Trong đó: ĐĐGNL là điểm bài thi ĐGNL; ĐUT là điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
- Đối với thí sinh dăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = ĐĐGTD + (ĐUT x 10:3)
Trong đó: ĐĐGTD là điểm bài thi ĐGTD; ĐUT là điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
e) Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng dầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm phần thi Tư duy định lượng hoặc điểm phần thi Tư duy toán học. Thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trưởng tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định
6. Học phí
Học phí dự kiến Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định năm học 2024-2025: Đang cập nhật
7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định: http://nute.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành Phố Nam Định
- SĐT: 0228 3645194 / 3649460
- Email: bants.skn@moet.edu.vn
- Website: http://nute.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2023
1.1. Điểm trúng tuyển theo PT1 (Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển (A00, A01; B00; D01-:-D06) và điểm ưu tiên đạt từ 16,00 điểm trở lên.
1.2. Điểm trúng tuyển theo PT2 (Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT): Tổng điểm xét tuyển đạt từ 16,00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên).
B. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2022
C. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
2 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
4 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
7 | 7510301 | Hệ thống điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
8 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 | |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 15 |
D. Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định năm 2020
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
2 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
4 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
6 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07; D01 | 14 | |
7 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; D07; D01 | 18.5 | |
8 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D07; D01 |
Học phí
A. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2024
Học phí dự kiến Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định năm học 2024-2025: Đang cập nhật
B. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2023
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định áp dụng nhiều mức học phí khác nhau cho từng sinh viên theo mỗi khóa tuyển sinh. Mức học phí toàn khóa học năm 2023 được quy định theo tín chỉ như sau:
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực kinh doanh và quản lý: 470.000 đồng/ tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 520.000 đồng/ tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 520.000 đồng/ tín chỉ.
C. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2022
Dựa trên mức tăng học phí trong những năm gần đây và quyết định tăng 10% học phí hàng năm. Đơn giá học phí năm 2022 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tăng lên 10% theo quy định. Tương đương mỗi chương trình đào tạo sẽ tăng từ 30.000 VNĐ đến 50.000 VNĐ trên mỗi tín chỉ.
D. Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2021
Hiện nay, NUTE có 2 mức học phí áp dụng cho các ngành, mức học phí này được xem như không có gì thay đổi so với năm 2020. Cụ thể là:
- Đối với ngành khối ngành Kinh tế: 340.000 VNĐ/tín chỉ.
- Đối với khối ngành Kỹ thuật: 390.000 VNĐ/tín chỉ.
- Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước.
- Bên cạnh đó, đơn giá học phí các học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh được quy định như sau:
- Khối ngành Kỹ thuật: 1.170.000 VNĐ/ sinh viên
- Khối ngành Kinh tế: 980.000 VNĐ/ sinh viên
- Đối với những sinh viên theo học chương trình đào tạo thạc sĩ, đơn giá học phí được quy định là: 580.000 VNĐ/ tín chỉ.
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)