Học phí Đại học Lương Thế Vinh năm 2020
Học phí Đại học Lương Thế Vinh năm 2020, mời các bạn đón xem:
A. Học phí Đại học Lương Thế Vinh năm 2020
Năm 2020, học phí của trường Đại học Lương Thế Vinh tính theo tín chỉ và được quy định theo khối ngành, cụ thể như sau:
- Đối với khối ngành Kinh tế: 260.000 VNĐ/ tín chỉ
- Đối với nhóm ngành Kỹ thuật: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Lương Thế Vinh năm 2020
Trường Đại học Lương Thế Vinh năm 2020 tuyển sinh theo 2 phương thức, trong đó trường dành 50% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
a) Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT (50% chỉ tiêu).
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (50% chỉ tiêu)
4. Chỉ tiêu truyển sinh
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
Đại học |
7340301 |
Kế toán |
2 |
Đại học |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
3 |
Đại học |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
4 |
Đại học |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
5 |
Đại học |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
6 |
Đại học |
7460101 |
Thú Y |
7 |
Đại học |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệpTHPT
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Có tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn thi xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên, không có môn thi nào dưới 2,00 điểm.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Có điểm trung bình chung của 3 môn học năm học lớp 12 trong tổ hợp môn học dùng để xét tuyển từ 5,0 trở lên;
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã số Trường : DTV
- Mã số ngành
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Kế toán |
7340301 |
200 |
A00; A01; A02; C01. |
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
200 |
A00; A01; A02; C01. |
3 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
200 |
A00; A01; A02; C01. |
4 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
250 |
A00; A01; A02; C01. |
5 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
150 |
A00; A01; A02; C01. |
6 |
Thú y |
7640101 |
250 |
B00; B03; A02; |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
130 |
D01; D07; D14 |
- Tổ hợp xét tuyển.
* Khối truyền thống
- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
- Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
* Khối bổ sung
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Khối C01: Toán, Vật lý, Ngữ Văn.
- Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
- Khối D14; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
- Điểm chênh lệch xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không có.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nhận ĐKXT sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Hình thức nhận ĐKXT: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện; đăng ký online trên trang Website của trường.
8. Chính sách ưu tiên
Thí sinh được cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển
Theo quy định chung của Thông tư liên bộ Bộ Tài chính – Bộ GD&ĐT.
10. Học phí dự kiến với sinh viên
- Hệ đào tạo chính quy: Khối ngành Kinh tế: 260.000 đồng/1 tín chỉ; Khối ngành Kỹ thuật: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)