Cho tam giác đều ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB
Với giải Bài 1.2 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Đa giác. Đa giác đều
Bài 1.2 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: a) Cho tam giác đều ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh MNP là tam giác đều.
b) Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DA, AB. Chứng minh MNPQ là hình vuông (tứ giác đều).
c) Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi M, N, P, Q, R tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DE, EA, AB. Chứng minh MNPQR là ngũ giác đều.
Lời giải:
a) Ta có: M là trung điểm của BC và N là trung điểm của AC
Nên MN là đường trung bình của Δ ABC
⇒ MN = AB
Ta có: P là trung điểm của AB; M là trung điểm BC nên MP là đường trung bình của Δ ABC
⇒ MP = AC
Tương tự, NP là đường trung bình của Δ ABC
⇒ NP = BC.
Mà AB = BC = AC (vì tam giác ABC đều)
Do đó MN = MP = NP. Vậy Δ MNP đều.
b) Do ABCD là hình vuông có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, CD, DA, AB nên: AQ = QB = BM = MC = CN = ND = DP = PA
Xét Δ APQ và Δ BQM:
AQ = BM
= 90o
AP = BQ
Do đó: Δ APQ = Δ BQM (c.g.c)
⇒ PQ = QM (1)
Xét Δ BQM và Δ CMN:
BM = CN
= 90o
BQ = CM
Do đó: Δ BQM = Δ CMN (c.g.c)
⇒ QM = MN (2)
Xét Δ CMN và Δ DNP:
CN = DP
= 90o
CM = DN
Do đó: Δ CMN = Δ DNP (c.g.c)
⇒ MN = NP (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
MN = NP = PQ = QM.
Suy ra: tứ giác MNPQ là hình thoi
Vì AP = AQ nên Δ APQ vuông cân tại A
BQ = BM nên Δ BMQ vuông cân tại B
Do đó: = 45o
Lại có:
= 180o (kề bù)
⇒
= 180o - (45o + 45o) = 90o
Vậy tứ giác MNPQ là hình vuông.
c)
Xét Δ ABC và Δ BCD:
AB = BC (vì ABCDE là ngũ giác đều)
(vì ABCDE là ngũ giác đều)
BC = CD ( vì ABCDE là ngũ giác đều).
Do đó: Δ ABC = Δ BCD (c.g.c)
⇒ AC = BD (1)
Tương tự, xét Δ BCD và Δ CDE:
BC = CD
CD = DE
Do đó: Δ BCD = Δ CDE (c.g.c)
⇒ BD = CE (2)
Xét Δ CDE và Δ DEA:
CD = DE
DE = EA
Do đó: Δ CDE = Δ DEA (c.g.c)
⇒ CE = DA (3)
Xét Δ DEA và Δ EAB:
DE = EA
EA = AB
Do đó: Δ DEA = Δ EAB (c.g.c)
⇒ DA = EB (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:
AC = BD = CE = DA = EB
Trong Δ ABC ta có RM là đường trung bình
⇒ RM = AC (tính chất đường trung bình của tam giác).
Mặt khác, ta có: Trong Δ BCD ta có MN là đường trung bình
⇒ MN = BD (tính chất đường trung bình của tam giác)
Trong Δ CDE ta có NP là đường trung bình
⇒ NP = CE (tính chất đường trung bình của tam giác)
Trong Δ DEA ta có PQ là đường trung bình
⇒ PQ = DA (tính chất đường trung bình của tam giác)
Trong Δ EAB ta có QR là đường trung bình
⇒ QR = EB (tính chất đường trung bình của tam giác)
Suy ra:
MN = NP = PQ = QR = RM
Ta có:
= = 108o
Vì Δ DPN cân tại D
Vì Δ CNM cân tại C
Mà
⇒
=180o - (36o – 36o) = 108o
Vì Δ BMR cân tại B
Mà:
= 180o - (36o – 36o) = 108o
Vì Δ ARQ cân tại A
Mà
⇒
=180o - (36o – 36o) = 108o
Vì Δ QEP cân tại E
Mà
⇒
= 180o - (36o – 36o) = 108o
Mà
⇒
= 180o - (36o – 36o) = 108
Suy ra:
Vậy MNPQR là ngũ giác đều.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 155 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các hình dưới đây hình nào là đa giác lồi? Vì sao?...
Bài 3 trang 155 SBT Toán 8 Tập 1: Em hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết...
Bài 4 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng số đo của một hình n-giác đều là...
Bài 5 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: Tính số đo của hình 8 cạnh đều, 10 cạnh đều, 12 cạnh đều...
Bài 6 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: a) Vẽ hình và tính số đường chéo của ngũ giác, lục giác...
Bài 7 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số đường chéo của hình 8 cạnh, 10 cạnh, 12 cạnh...
Bài 10 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: Một đa giác (lồi) có nhiều nhất là bao nhiêu góc nhọn?...
Bài 1.1 trang 156 SBT Toán 8 Tập 1: Mỗi câu sau đây đúng hay sai ?...
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8