Chuyên đề Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn mới nhất - Toán 9

Với Chuyên đề Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán lớp 9 giúp bạn học tốt môn Toán hơn.

1 746 27/08/2022


Mục lục Chuyên đề Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Chuyên đề Phương trình bậc nhất hai ẩn

Xem chi tiết

Chuyên đề Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Xem chi tiết

Chuyên đề Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Xem chi tiết

Chuyên đề Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Xem chi tiết

Chuyên đề Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Xem chi tiết

Chuyên đề Ôn tập chương 3

Xem chi tiết

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Chương 4: Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

Chương 3: Góc với đường tròn

Chương 4: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu

Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

Chương 2: Hàm số bậc nhất

---------------------------------------------------

Chuyên đề Phương trình bậc nhất hai ẩn - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng

ax + by = c (1)

trong đó a, b, c là các số đã biết (a hoặc b )

Ví dụ 1:

2x + 3y = 5

4x + 6y = 7

-2x – 3y = 4

Các phương trình trên là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hai ẩn ở đây là x và y.

- Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0được gọi là một nghiệm của phương trình.

Ta cũng viết: Phương trình (1) có nghiệm là (x; y) = (x0; y0).

Chú ý:

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Ngoài ra ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biêu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

- Nếu  và  thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số bậc nhất

y = -abx+cb

- Nếu a và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x = ca, và đường thẳng (d) song song với trục tung hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b  thì phương trình trở thành by = c hay y=cb, và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Nói cách khác, ta có công thức nghiệm tổng quát như sau:

- Nếu a0 và b0 thì công thức nghiệm là:

xRy=c-axbhoặc x=c-byayR

Khi đó (d) cắt cả hai trục Ox; Oy

Ví dụ 2: x – y = 1 có a0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

xRy=x-1 hoặc x=y+1yR

- Nếu a = 0 và b0 thì công thức nghiệm là:

xRy=cbvà (d) // Ox

Ví dụ 3: Phương trình 0x + y = 5 có a = 0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

xRy=5

- Nếu a0 và b = 0 thì công thức nghiệm là:

x=cayRvà (d) // Oy

Ví dụ 4: Phương trình 2x + 0y = 3 có a0 và b = 0, khi đó công thức nghiệm là:

x=cayRx=32yR

1 746 27/08/2022


Xem thêm các chương trình khác: