Chuyên đề Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2022) - Toán 9

Với Chuyên đề Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 1364 lượt xem
Tải về


Chuyên đề Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Căn bậc hai của một tích

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có a.b=a.b.

Ví dụ 1. Tính:

a) 9.36;

b) 64  .  121.

Lời giải:

a) 9.36=9  .  36=3.6=18.

b) 64  .  121=64  .  121=8  .  11=88.

Chú ý: Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.

Ví dụ 2. Ta có thể mở rộng đối với nhiều số không âm, chẳng hạn:

81  .  100.  144=81.100.144

2. Quy tắc khai phương một tích

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.

a.b=a.b (với a, b ≥ 0).

Ví dụ 3. Áp dụng khai phương một tích, hãy tính:

a) 169  .  225;

b) 0,25.  1,44  .  3,24.

Lời giải:

a) 169  .  225=169.225=13.15=195;

b) 0,25.  1,44  .  3,24=0,25.1,44.3,24

= 0,5 . 1,2 . 1,8 = 1,08.

3. Quy tắc nhân các căn bậc hai

Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

a.b=a.b (với a, b ≥ 0).

Ví dụ 4. Tính:

a) 3  .  27;

b) 2  .  5.40.

Lời giải:

a)

3  .  27=3.27=81=9 

b)

2  .  5.  40=2  .  5  .  40 

Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có:

A  .  B=A  .  B.

Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có:

(A)2=A2=A.

Ví dụ 4. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 5a  .  45a với a < 0;

b) 25a4b2.

Lời giải:

a)

5a  .  45a=5a.45a=225a2

=(15a)2=15a=15a (vì a < 0).

b)

25a4b2=25  .  a4.  b2

=5(a2)2.|b|  =5a2.|b|

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả rút gọn của biểu thức Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết (với a, b > 0) là ?

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Với a, b > 0, ta có

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án C

Câu 2: Cho Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết, giá trị của biểu thức Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết là ?

A. 4.     B. 2√2.     C. 1.     D. √2.

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 3: Giá trị của biểu thức Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết là?

A. 2√2. B. 2√7. C. √14. D. √2.

Lời giải:

Ta có

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án B.

Câu 4: Giá trị lớn nhất của biểu thức Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết là ?

A. 2. B. 1 C. 2√2 D. 4.

Lời giải:

Tập xác định D = [2; 4]

Áp dụng BĐT Bunhia – copxki ta có:

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án A.

Câu 5: Rút gọn biểu thức: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 6: Rút gọn biểu thức: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 7: Rút gọn các biểu thức sau: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 8

B. 12

C.10

D.14

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 8: Rút gọn biểu thức: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 9: Cho x ≥ 0; phân tích đa thức E = 3 - x thành nhân tử, kết quả là:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 10: Rút gọn các biểu thức sau: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 4

B. -3

C. -5

D. -9

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Lời giải:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 2: Cho biểu thức

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

a) Rút gọn A

b) Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên

Lời giải:

a) Điều kiện: x ≠ 0.

Ta có

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

b) Từ kết quả trên, giá trị A nguyên khi và chỉ khi 3/x nguyên.

3/2 nguyên khi 3 chia hết cho x ⇒ x ∈ {±1; ±3}.

Câu 3: Giải các phương trình sau:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Lời giải:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức x2 + y2 biết rằng Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Lời giải:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 5: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) 0,49  .  36;

b) 14,4  .  640;

c) 34.  52.

Lời giải:

a)

0,49  .  36=0,49.36=0,7.6=4,2

b)

14,4  .  640=144  .  64=144  .  64

 = 12 . 8 = 96.

c)

34.  52=34.  52=32.  5=45

Câu 6: Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

a) 8  .  32;

b) 0,4  .  8,1;

c) 0,03  .  5  .  15

Lời giải:

a)

8  .  32=8  .  32=8  .  2  .  16

=16  .  16=(16)2=16

b)

0,4  .  8,1=0,4  .  8,1=4  .  81

=(2  .  9)2=2  .  9=18

c)

0,03  .  5  .  15=0,03  .  5  .  15

=(0,3  .  5)  .  (0,1.  15)=1,5  .  1,5=(1,5)2=1,5

Câu 7: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 0,64a2 với a < 0;

b) a4(a5)2 với a ≥ 5;

c) a4(a5)2 với a ≥ 0.

Lời giải:

a) Vì a < 0 nên |a| = − a.

Ta có: 0,64a2=0,64  .  a2 = 0,8 |a|

= 0,8. (− a) = − 0,8a.

b) Vì a2 ≥ 0 nên | a| = a2.

Vì a ≥ 5 nên a – 5 ≥ 0.

Suy ra |a – 5| = a – 5.

Ta có: a4(a5)2=a4  .  (a5)2

= a2 . |a – 5| = a2 . (a – 5) = a3 – 5a2.

c) Ta có:

a5  .  5a9=a5  .  5a9=a.5a5.9

=a29=a232=a32=a3=a3

(Vì a ≥ 0 nên a30 , do đó a3=a3).

Câu 8: Rút gọn:

a) 6+1423+28

b) 2+3+6+8+162+3+4

Lời giải:

a) 6+1423+28=2.3+2.723+4.7

=2.3+2.72.3+2.7=23+723+7=22

b) 2+3+6+8+162+3+4

=2+3+6+8+42+3+4=2+3+2+6+8+22+3+4=2+3+4+6+8+42+3+4=2+3+4+2.3+2.4+222+3+4=2+3+4+22+3+42+3+4=2+3+41+22+3+4=1+2

Câu 9: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai, hãy tính:

a) 10.40

b) 5.45

c) 52.13

d) 2.162

Lời giải:

a) 10.40=10.40=400=20

b) 5.45=5.45=225=15

c) 52.13=52.13=676=26

d) 2.162=2.162=324=18

Câu 10: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) 45.80

b) 75.48

c) 90.6,4

d) 2,5.14,4

Lời giải:

a) 45.80=5.9.16.5=5.5.16.9

=25.9.16=5.3.4=60

b) 75.48=25.3.3.16=25.3.3.16

= 5.3.4 = 60

c) 90.6,4=9.10.6,4=9.64

=9.64=3.8=24

d) 2,5.14,4=2,5.10.1,44=25.1,44

=25.1,44=5.1,2=6

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích hãy tính

a, 0,009.64             

b, 24.(-7)2           

c, 12,1.360       

d, 22.34

Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Câu 3: Giải các phương trình sau:

Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Bài tập Toán lớp 9 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Câu 4: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

Lý thuyết: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 5: Áp dụng quy tắc nhân, hãy tính:

Lý thuyết: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 6: Rút gọn biểu thức Lý thuyết: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương  với a ≥ 3

Câu 7: Cho biểu thức

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

a) Rút gọn A

b) Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên

Câu 8: Giải các phương trình sau:

Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 9: Tính giá trị của biểu thức x2 + y2 biết rằng Bài tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Câu 10: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 0,64a2 với a < 0;

b) a4(a5)2 với a ≥ 5;

c) a4(a5)2 với a ≥ 0.

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Chuyên đề Bảng căn bậc hai

Chuyên đề Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chuyên đề Căn bậc ba

1 1364 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: