Chuyên đề Đồ thị của hàm số y = ax + b (2022) - Toán 9
Với Chuyên đề Đồ thị của hàm số y = ax + b (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Đồ thị của hàm số y = ax + b - Toán 9
A. Lý thuyết
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
Chú ý. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b và b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
Ví dụ 1. Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x − 1 và y = 3x + 1, tìm tọa độ của điểm A?
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:
x − 1 = 3x + 1
3x − x = − 1 − 1
2x = − 2
x = − 1.
Với x = − 1 thì y = − 1 − 1 = − 2. Khi đó, A(− 1; − 2).
Vậy tọa độ giao điểm A(− 1; − 2).
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
• Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a).
• Xét trường hợp y = ax + b với a ≠ 0 và b ≠ 0.
Bước 1: Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.
Cho y = 0 thì , ta được điểm thuộc trục hoành Ox.
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
Chú ý: Vì đồ thị y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
Ví dụ 2. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 1.
Bước 1: Cho x = 0 thì y = −1, ta được điểm A(0; −1) ∈ Oy.
Cho y = 1 thì 2x – 1 = 1 x = 1, ta được điểm B(1; 1)
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, ta được đồ thị hàm số y = 2x – 1.
Ta có đồ thị hàm số:
B. Bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .
A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Là đường thẳng song song với trục hoành
C. Là đường thẳng đi qua hai điểm với b ≠ 0
D. Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu b = 0 ta có hàm số y = ax .
Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a) .
Trường hợp 2: Nếu b ≠ 0 thì đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua các điểm .
Chọn đáp án C.
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y = 2x + 1
A. Hình 4
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 1
* Cho x = 0 ⇒ y = 1 ta được điểm A(0; 1) thuộc trục tung
Cho x = 1 ⇒ y = 3 ta được điểm B (1; 3)
*Đồ thị hàm số y = 2x + 1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3) nên hình 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1
Chọn đáp án D.
Câu 3: Đồ thị hàm số đi qua điểm nào dưới đây:
Chọn đáp án C.
Câu 4: Cho hai đường thẳng d1 = 2x -2 và d2 = 3 - 4x . Tung độ giao điểm của d1; d2 có tọa độ là:
Chọn đáp án A.
Câu 5: Cho đường thẳng . Giao điểm của với trục tung là:
Chọn đáp án D.
Câu 6: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 4 và d2: y = -x + 7. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị?
A. (1; 6)
B. (2 ; 8)
C. ( -1 ;2)
D. ( -2; 0)
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
2x + 4 = -x + 7
⇒ 2x + x = 7 -4
⇒ 3x = 3 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào phương trình đường thẳng y = 2x + 4 ta được: y = 2.1+ 4 = 6
Do đó, hai đồ thị đã cho cắt nhau tại A(1; 6)
Chọn đáp án A.
Câu 7: Biết rằng với x = 2 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 10. Tìm b?
A. b = 3
B. b = 6
C. b = -3
D. b = 2
Thay x = 2; y = 10 vào y = 2x + b ta được:
10 = 2.2 + b
Suy ra: b = 6
Chọn đáp án C.
Câu 8: Biết rằng đồ thị hàm số y = ax - 10 đi qua điểm A( 1; -8). Tìm a?
A. 8
B.12
C. -8
D. 2
Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; -8) nên ta thay x = 1; y = -8 vào y = ax -10 ta được:
-8 = a.1 - 10 ⇔ a = 2
Chọn đáp án D.
Câu 9: Cho hàm số y = 3x + 12. Hỏi đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm nào?
A. ( -4; 0)
B. (0;12)
C. (0; 4)
D. (12; 0)
Cho y = 0 ⇒ 3x + 12 = 0 ⇔ x = -4
Do đó, đồ thị hàm số y = 3x + 12 cắt trục hoành tại điểm A( -4; 0)
Chọn đáp án A.
Câu 10: Cho đồ thị hàm số y = -x + 4. Đồ thị hàm số cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A; B. Tính khoảng cách AB?
A. 4
B. 4√2
C. 8
D. 6√2
Cho x = 0 ⇒ y = 4 ta được điểm B(0;4) thuộc trục Oy.
Cho y = 0 ⇒ x = 4 ta được điểm A(4; 0) thuộc trục Ox.
Tam giác OAB vuông tại O có OA = 4 và OB = 4 nên:
Chọn đáp án B.
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1:
Đồ thị hàm số y = 2x đi qua 2 điểm A(1; 2); O(0; 0).
Đồ thị hàm số y = 2x + 3 đi qua 2 điểm C(-1; 1); B(0; 3).
Nhận thấy đồ thị hàm số y = 2x song song với đồ thị hàm số y = 2x + 3.
Câu 2: Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = 2x + 1, tìm tọa độ của điểm A?
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:
x + 1 = 2x + 1 ⇒ x - 2x = 1 - 1
⇒ -x = 0 ⇒ x = 0
Với x = 0 thì y = 0 + 1 = 1
Suy ra, tọa độ điểm A(0; 1)
Câu 3: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 1
Lời giải:
+ Bước 1: Cho x = 0 thì y = -1, ta được điểm P(0; -1) ∈ Oy.
Cho y = 2 thì x = 1 ta được điểm Q(1; 2)
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = 3x - 1
Câu 4: Cho hàm số y = (m – 3)x
a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến?
b) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 2)
c) Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; -2)
d) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b, c.
Lời giải:
Hàm số y = (m – 3)x có a = m – 3
Điều kiện: m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3
a)
*Hàm số đồng biến khi hệ số
a = m – 3 > 0 ⇔ m > 3
Vậy với m > 3 thì hàm số
y = (m – 3)x đồng biến.
*Hàm số nghịch biến khi hệ số
a = m – 3 < 0 ⇔ m < 3
Vậy với m < 3 thì hàm số
y = (m – 3)x nghịch biến.
b) Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2) nên ta thay x = 1 và y = 2 vào hàm số
Ta có: 2 = (m – 3).1
⇔ 2 = m – 3
⇔ m = 2 + 3 m = 5 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2).
c) Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2) nên ta thay x = 1; y = -2 vào hàm số
Ta có: -2 = (m – 3).1
⇔ -2 = m – 3
⇔ m = -2 + 3 m = 1 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2)
d) Khi m = 5 thì ta có hàm số: y = 2x
Khi m = 1 thì ta có hàm số: y = -2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = 2. Ta có: A(1; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = -2. Ta có: B(1; -2)
Đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = -2x
Câu 5: Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1,5)x + 5 (1)
a) Khi m = 3, đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm:
A) (2; 7);
B) (2,5; 8);
C) (2; 8);
D) (-2; 3).
b) Khi m = 2, đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm:
A) (1; 0);
B) (2; 0);
C) (-1; 0);
D) (-10; 0).
Lời giải:
a) Chọn C vì khi thay m = 3; x = 2 vào hàm số ta được y = (3 – 1,5).2 + 5 = 8
Các điểm còn lại thay vào không thỏa mãn.
b) Chọn D vì khi thay m = 2; x = -10 vào hàm số ta được y = (2 – 1,5).(-10) + 5 = 0
Các điểm còn lại thay vào không thỏa mãn.
Câu 6: Cho hàm số y = (a – 1)x + a
a) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.
c) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a, b trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.
Lời giải:
Điều kiện để y = (a – 1)x + a là hàm số bậc nhất là a - 1 0 hay a 1
a) Hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên hàm số đi qua điểm A(0; 2)
Thay x = 0; y = 2 vào hàm số ta có:
2 = (a – 1).0 + a
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2.
b) Hàm số y = (a – 1)x + a cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = -3 nên hàm số đi qua điểm D (-3; 0). Thay x = -3; y = 0 vào hàm số ta được.
0 = (a – 1)(-3) + a
⇔ -3a + 3 + a = 0
⇔ -2a = -3 ⇔ a = 1,5
Vậy hàm số y = (a – 1)x +a cắt trục hoành tại điểm có tung độ bằng -3 khi a = 1,5
c) Khi a = 2 thì ta có hàm số: y = x + 2
Khi a = 1,5 thì ta có hàm số: y = 0,5x + 1,5
*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2
Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: A(0; 2)
Cho y = 0 thì x = -2. Ta có: B(-2; 0)
Đường thẳng AB là đồ thị hàm số y = x + 2
*Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5
Cho x = 0 thì y = 1,5. Ta có: C(0; 1,5)
Cho y = 0 thì x = -3. Ta có: D(-3; 0)
Đường thẳng CD là đồ thị hàm số
y = 0,5x + 1,5.
*Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng:
Gọi E(x; y) là giao điểm của hai đường thẳng.
Phương trình hoành độ giao điểm:
x + 2 = 0,5x + 1,5
Vậy giao điểm hai đường thẳng là E(-1; 1)
Câu 7: Vẽ đồ thị hàm số của các hàm số
a, y= 2x
b, y=-3x+3
Lời giải:
a, y=2x
Đồ thị hàm số y=2x đi qua điểm O(0; 0) và điểm A(1; 2)
b, y=-3x+3
Cho x=0 thì y=3, ta được điểm P(0; 3) thuộc trục tung Oy
Cho y=0 thì x=1, ta được điểm Q(1; 0) thuộc trục hoành Ox
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y=-3x+3
Câu 8: a, Cho đồ thị hàm số y=ax+7 đi qua M(2; 11). Tìm a
b, Biết rằng khi x=3 thì hàm số y=2x+b có giá trị bằng 8, tìm b
c, Cho hàm số y=(m+1)x. Xác định m để đồ thị hàm số đi qua A(1; 2)
Lời giải:
a, Vì đồ thị hàm số y=ax+7 (1) đi qua M(2; 11) nên thay x=2; y=11 vào (1) ta được:11=2a+7. Từ đó suy ra a=2.
Vậy a=2
b, Thay y=8; x=3 vào hàm số y=2x+b ta được: 8=6+b. Suy ra b=2
Vậy b=2
c, Vì đồ thị hàm số y=(m+1)x (2) đi qua A(1; 2) nên thay x=1; y=2 vào (2) ta được: 2=(m+1).1. Từ đó suy ra m=1
Vậy m=1
Câu 9: Xác định hàm số y=ax+b trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và:
a, Đi qua điểm A(3;2)
b, Có hệ số a= √3
c, Song song với đường thẳng y=3x+1
Lời giải:
Nhắc lại: Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0;0) có dạng y=ax (a ≠0)
a, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax (a ≠ 0)
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(3;2) nên ta có: 2=3.a ⇔ a = 2/3
Vậy hàm số cần tìm là y = 2/3x
b, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax(a ≠ 0)
Vì hàm số đã cho có hệ số góc là a= √3 nên hàm số cần tìm là y= √3x
c, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax( a ≠ 0)
Vì đồ thị hàm số y=ax (a ≠ 0) song song với đường thẳng y=3x+1 nên a=3.
Vậy hàm số cần tìm là y=3x.
Câu 10: Cho đường thẳng y=(k+1)x+k. (1)
a, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ.
b, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
c, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=5x-5.
Lời giải:
a, Đường thẳng y=ax+b đi qua gốc tọa độ khi b=0, nên đường thẳng y=(k+1)x+k qua gốc tọa độ khi k=0, khi đó hàm số là y=x.
b, Đường thẳng y=ax+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. Do đó, đường thẳng y=(k+1)x+k cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi k=2.
Vậy k=2 và đường thẳng cần tìm là y=3x+2
c, Đường thẳng y=(k+1)x+k song song với đường thẳng y=5x-5 khi và chỉ khi k+1=5 và. Từ đó suy ra k=4.
Vậy hàm số cần tìm là y=5x+4.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho đường thẳng d xác định bởi y = 2x + 11 . Đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành. Vậy phương trình đường thẳng d' là?
Câu 2: Cho đường thẳng d có phương trình y = mx + m - 1 (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng đã cho luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m
Câu 3:
Cho hàm số y =-x – 3. (1)
a) Vẽ đồ thị hàm số (1) ;
b) Đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành, trục tung tại các điểm A. Tính chu vi và diện tích tam giác AOB.
Câu 4:
Biết đồ thị hàm số y = –x + m đi qua điểm P(6 ; -2).
a) Tìm m ;
b) Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị m vừa tìm được.
Câu 5:
Cho hàm sốf(x) = (2– 3)x + 2+ 3. (1)
a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên R ? Vì sao?
b) Xác định a biết f(a) = 0.
c) Tìm m để đồ thị hàm số đã cho bởi ( 1 ) và đồ thị y = 2x + m – 1 cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
Câu 6:
Cho đường thẳng có phương trình
3m – my = (2m + 1)x – 3 (m ≠ 0, m ≠ ). (1)
a) Với m = 1, hàm số biểu thị bởi (1) đồng biến hay nghịch biến trên R ? Vì sao ?
b) Vẽ đồ thị hàm số ( 1 ) khi m = 1 ;
c) Chứng minh rằng khi m thay đổi, các đường thẳng (1) luôn đi qua một điểm cố định. Tính toạ độ điểm cố định đó.
Câu 7:
Biết hai đường thẳng mx + 2y = -1 và my = nx – 5 (m, n ≠ 0) cắt nhau tại điểm M(3 ; -2).
a) Tìm 2 số m, n ;
b) Vẽ đồ thị hai hàm số ứng với m, n vừa tìm được ở câu a) trên cùng một hệ trụẹ toạ độ.
Câu 8:
Cho ba đường thẳng :
x + 3y = 0 (); 2x + y = 0 () ; x – 2y =-10 ().
a) Trên cùng một hệ trục toạ độ hãy vẽ ba đường thẳng , , .
b) Chứng minh rằng tam giác tạo bởi ba đường thẳng đó là tam giác vuông cân.
Câu 9:
Câu 10:
a) Vẽ đồ thị của các hàm số
y = 2x; y = 2x + 5; y = x; y = x + 5 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC (O là gốc tọa độ). Tứ giác OABC có phải là hình bình hành không? Vì sao?
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Chuyên đề Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
Chuyên đề Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9