Chuyên đề Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (2022) - Toán 9
Với Chuyên đề Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Toán 9
A. Lý thuyết
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Ví dụ 1:
; là các hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Nếu hai phương trình có nghiệm chung là (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (I).
+ Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì hệ phương trình (I) vô nghiệm.
+ Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Gọi (d) và (d') là đồ thị hàm số của 2 hàm số rút ra từ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn của (I).
Đối với hệ phương trình (I), ta có:
Nếu (d) cắt (d') thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.
Nếu (d) song song với (d') thì hệ (I) vô nghiệm.
Nếu (d) trùng với (d') thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
Ta có: x – y = 0 (d)
x + y = 0 (d’)
Vẽ hai đường thẳng (d) và (d’) lên hệ trục tọa độ ta được:
Ta thấy (d) và (d’) cắt nhau tại O(0; 0) nên (0; 0) là nghiệm của hệ phương trình.
Chú ý: Với trường hợp
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ;
Hệ phương trình vô nghiệm ;
Hệ phương trình vô số nghiệm .
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai phương trình.
B. Bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi
Chọn đáp án A
Câu 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác ) vô nghiệm khi
Chọn đáp án B
Câu 3: Hệ hai phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm
A. (-21; 15)
B. (21; -15)
C. (1; 1)
D. (1; -1)
Thay lần lượt các cặp số (21; -15); (1; 1); (1; -1); (-21; 15) vào hệ phương trình ta được
Chọn đáp án A
Câu 4: Cặp số (-2; -3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?
Chọn đáp án C
Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
A. 0
B. Vô số
C. 1
D. 2
Tập nghiệm phương trình -2x + y = -3 được biểu diễn bởi đường thẳng -2x + y = -3
Tập nghiệm phương trình 3x – 2y = 7 được biểu diễn bởi đường thẳng 3x – 2y = 7
Ta có ⇒ phương trình có một nghiệm duy nhất
Chọn đáp án C
Câu 6: Không cần vẽ hình, cho biết mỗi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. Vô số
C. 0
D. 2
+ Tập nghiệm của phương trình y = 2x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng d1:y = 2x + 10.
+ Tập nghiệm của phương trình y = x + 100 được biểu diễn bởi đường thẳng d2: y = x + 100.
Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1; d2 khác nhau (2 ≠ 1) nên hai đường thẳng này cắt nhau.
Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Chọn đáp án A.
Câu 7: Không vẽ hình, hãy cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. Vô số
C. 0
D. 2
Lời giải:
Ta có:
Nên tập nghiệm của phương trình x – 2y + 10 = 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1):
Nên tập nghiệm của phương trình -3x +6y – 30= 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2):
Do đó, nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Chọn đáp án B.
Câu 8: Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
A. Vô số nghiệm
B. 0
C.1
D. 2
Ta có:
Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1):
Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2):
Hai đường thẳng d1; d2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d1// d2.
Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Chọn đáp án B.
Câu 9: Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm
A. m = 3
B. m = 1
C. m = -2
D. m = -1
Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =2x +20.
Nghiệm phương trình y = (2m - 4)x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (2m – 4)x + 10.
Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d1 // d2
Chọn đáp án A.
Câu 10: Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất?
A. m = 3
B. m = -3
C. m ≠ -3
D. m ≠ 3
Nghiệm phương trình y = (-2 - m)x + 2 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =(-2 - m)x + 2
Nghiệm phương trình y = (m + 4)x + 19 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (m +4)x +19
Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau nên:
-2 - m ≠ m + 4 ⇔ -2m ≠ 6 ⇔ m ≠ -3
Chọn đáp án D.
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1: Không cần vẽ hình hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích vì sao.
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Ta có: a = 2; b = 3; c = 5 và a’ = 4; b’ = 6; c’ = 7
Xét ;
Vì nên hệ đã cho vô nghiệm.
b)
Ta có: a = 2; b = -3; c = 2 và a’ = 1; b’ = -2; c’ = 1
Xét
Vì nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c)
Ta có: a = 4; b = 3; c = 8 và a’ = 2; b’ = 1,5; c’ = 4
Xét
Vì nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
Câu 2: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học:
Lời giải:
(I)
Xét hai đường thẳng d và đường thẳng d’ ứng với hai phương trình trong hệ
Ta kí hiệu đường thẳng d: y = x – 4 ứng với phương trình x – y = 4
Ta kí hiệu đường thẳng d’: y = 2x – 9 ứng với phương trình 2x – y = 9
Vẽ hai đường thẳng d và d’ lên hệ trục tọa độ ta được hình vẽ:
Từ đồ thị ta thấy d và d’ cắt nhau tại điểm A(5; 1) nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (5; 1)
Câu 3: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
A. m ≠ 2
B. m ≠ −2
C. m = 2
D. m ≠ ± 2
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì
Câu 4: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
A. m ≠ 0
B. m ≠ 2
C. m ≠ {0;3}
D. m = 0; m = 3
Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng cắt nhau
Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng:
cắt nhau
Suy ra m ≠ {0; 2; 3}
Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m ≠ {0; 3}
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m ≠ {0; 3}
Câu 5: Cho hệ phương trình . Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệm
A. m = 0
B. m = −1
C. m = −2
D. m = 3
Để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệm thì
Vậy m = −2
Câu 7: Cho hai hệ phương trình (I) và (II) . Hỏi hai hệ này có tương đương nhau không?
Lời giải:
Xét hệ (I) có (1; 0) là một cặp nghiệm của hệ (I)
Nhưng với cặp nghiệm (1; 0) lại không phải là nghiệm của hệ (II)
Khi đó hai hệ này không tương đương với nhau (dù cả hai hệ đều có vô số nghiệm)
Câu 8: Hãy kiểm tra xem mỗi cặp số sau có phải là một nghiệm của hệ phương trình tương ứng hay không?
a) (-4; 5)
b) (3; -11)
c) (1,5; 2), (3; 7)
d) (1; 8)
Lời giải:
a) Thay x = -4; y = 5 vào từng phương trình của hệ:
7.(-4) – 5.5 = -28 – 25 = -53
-2.(-4) + 9.5 = 8 + 45 = 53
Vậy (-4; 5) là nghiệm của hệ phương trình
b) Thay x = 3; y = -11 vào từng phương trình của hệ:
0,2.3 + 1,7.(-11) = 0,6 – 18,7 = -18,1
3,2.3 – 1.(-11) = 9,6 + 11 = 20,6
Vậy (3; -11) là nghiệm của hệ phương trình
c) Thay x = 1,5; y = 2 vào từng phương trình của hệ:
10.1,5 – 3.2 = 15 – 6 = 9
-5.1,5 + 1,5.2 = -7,5 + 3 = -4,5
Vậy (1,5; 2) là nghiệm của hệ phương trình
Thay x = 3, y = 7 vào từng phương trình của hệ:
10.3 – 3.7 = 30 – 21 = 9
-5.3 + 1,5.7 = -15 + 10,5 = -4,5
Vậy (3; 7) là nghiệm của hệ phương trình
d) Thay x = 1, y = 8 vào từng phương trình của hệ:
5.1 + 2.8 = 5 + 16 = 21 ≠ 9
Vậy (1; 8) không là nghiệm của hệ phương trình
Câu 9: Hãy biểu diễn y qua x ở mỗi phương trình (nếu có thể) rồi đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao (không vẽ đồ thị).
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Ta có:
Hai đường thẳng và cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau.
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.
b) Ta có:
Vì đường thẳng y = 3 song song với trục hoành còn đường thẳng cắt hai trục tọa độ nên chúng cắt nhau.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c) Ta có:
Vì đường thẳng x = song song với trục tung còn đường thẳng cắt hai trục tọa độ nên chúng cắt nhau. Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
d) Ta có:
Vì hai đường thẳng có hệ số góc đều bằng 3 nhưng tung độ gốc khác nhau nên chúng song song với nhau.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Câu 10: Cho phương trình 3x – 2y = 5.
a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có nghiệm duy nhất.
b) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ vô nghiệm.
c) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để được một hệ có vô số nghiệm.
Lời giải:
Ta có: 3x – 2y = 5 ⇔
a) Để được một hệ có nghiệm duy nhất thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn mà đường thẳng biểu diễn nghiệm của nó có hệ số góc khác .
Ví dụ: y = 3x + 1. Khi đó phương trình cần thêm là 3x – y + 1 = 0.
Hệ chúng ta có được là: .
b) Để được một hệ vô nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn mà đường thẳng biểu diễn nghiệm của nó có hệ số góc bằng và tung độ gốc khác .
Ví dụ: , khi đó phương trình cần thêm là 3x – 2y + 1 =0
Hệ phương trình ta có được là:
.
c) Để được một hệ có vô số nghiệm thì cần thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn mà đường thẳng biểu diễn nghiệm của nó có hệ số góc bằng và tung độ gốc bằng .
Ví dụ: y = , khi đó phương trình cần thêm là
Hệ phương trình ta có được là: .
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm giá trị a để hai hệ phương trình sau tương đương và biết hệ (I) có cặp nghiệm là (x;y) = (2; 1)
Câu 2: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi nào?
Câu 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác ) vô nghiệm khi?
Câu 4: Hệ phương trình (các hệ số a’; b’; c’ khác 0) vô số nghiệm khi?
Câu 5: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình vô nghiệm
Câu 6: Cho hệ phương trình
Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số (−1; 3) làm nghiệm
Câu 7: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác 0) vô nghiệm khi?
Câu 8: Giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
Câu 9: Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Câu 10: Cho hệ phương trình
a) Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình đã cho. Từ đó xác định nghiệm của hệ.
b) Nghiệm của hệ phương trình này có phải là nghiệm của phương trình 3x – 7y = 1 hay không?
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Chuyên đề Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9