Chuyên đề Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (2022) - Toán 9

Với Chuyên đề Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 1136 lượt xem
Tải về


Chuyên đề Diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Công thức tính diện tích hình tròn

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức diện tích hình tròn là:

S=πR2=πd24

Trong đó: S là diện tích của hình tròn;

R là bán kính hình tròn;

d là đường kính của hính tròn.

Ví dụ 1. Tính diện tích hình tròn có bán kính R = 7 cm.

Lời giải:

Diện tích hình hình tròn là:

S = πR2 = π72 = 49π (cm2).

Vậy diện tích hình tròn có bán kính R = 7 cm là 49π cm2.

2. Công thức tính điện tích hình quạt tròn

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức diện tích hình quạt tròn là:

S=πR2n360=lR2

Trong đó: S là diện tích của hình quạt tròn;

R là bán kính đường tròn;

l là độ dài cung tròn no.

Ví dụ 2. Cho đường tròn (O; 10cm) đường kính AB. Điểm M(O) sao cho BAM^=45o. Tính diện tích hình quạt AOM.

Lời giải:

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải:

Xét đường tròn (O) có OA = OM và MAO^=45o.

Suy ra ∆AOM là tam giác vuông cân.

Do đó MOA^=90o.

Vậy diện tích hình quạt AOM là:

S=πR2n360=π  .  102  .  90360=25πcm2

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một hình tròn có diện tích S = 144π (cm2) . Bán kính của hình tròn đó là:

A. 15 (cm)

B. 16 (cm)

C. 12 (cm)

D. 14 (cm)

Lời giải:

Diện tích S = πR2 = 144π ⇔ R2 = 144 ⇔ R = 12 (cm)

Chọn đáp án C

Câu 2: Diện tích hình tròn bán kính R = 10 cm là

A. 100π (cm2)

B. 10π (cm2)

C. 20π (cm2)

D. 100π2 (cm2)

Lời giải:

Diện tích S = πR2 = π.102 = 100π (cm2)

Chọn đáp án A

Câu 3: Cho đường tròn (O, 10 cm) , đường kính AB. Điểm M ∈ (O) sao cho Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án = 45° . Tính diện tích hình quạt AOM

A. 5π (cm2)

B. 25π (cm2)

C. 50π (cm2)

D. 25/2 π (cm2)

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 4: Cho đường tròn (O) đường kính AB = 4√3 cm. Điểm C ∈ (O) sao cho Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án = 30° . Tính diện tích hình viên phân AC . (Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy )

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho đường tròn tâm O. Biết diện tích hình quạt tròn cung 30° là 3π. Tính bán kính đường tròn?

A. 6cm

B. 5cm

C. 3cm

D. 9cm

Lời giải:

Diện tích hình quạt tròn cung 30° là:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 6: Cho đường tròn tâm O có chu vi là 4π. Tính diện tích hình tròn?

A. 2π

B. 4π

C. 6π

D. 8π

Lời giải:

Ta có:

Chu vi của hình tròn đã cho là:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 7: Biết rằng độ dài cung tròn có số đo 60° là π. Tính diện tích hình quạt tròn có số đo 30°

A. 2π

B. 4π

C. 5/2 π

D. 3/2 π

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 8: Nếu bán kính đường tròn giảm 3 lần thì :

A.Chu vi giảm 9 lần

B. Diện tích giảm 9 lần.

C. Chu vi tăng 3 lần

D. Diện tích giảm 3 lần

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Do đó, chu vi giảm 3 lần, diện tích giảm 9 lần

Chọn đáp án B.

Câu 9: Biết diện tích hình tròn là 16π. Tính chu vi của đường tròn?

A. 4π

B. 16π

C. 8π

D. 12π

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C

Câu 10: Biết diện tích hình quạt cung n° là 120 . Tính diện tích hình quạt của cung 2n°?

A. 240

B.120

C. 480

D. 360

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Điền vào ô trống bảng sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bán kính đường tròn Độ dài đường tròn Diện tích hình tròn Số đo của cung tròn n° Diện tích hình quạt tròn cung n°
  12cm   45°  
2cm       10,5cm2
    40cm2   10cm2

Lời giải:

+ Độ dài đường tròn là 12cm nên C = 12cm. Bán kính đường tròn là:

R=C2.π=122.π=1,91cm.

Diện tích hình tròn bán kính 1,91cm là: S=R2.π=1,912.π=11,46cm2.

Diện tích hình quạt tròn cung 45°là: S'=πR2.n360=π.1,912.45360=1,43cm2.

+ Bán kính đường tròn là 2 nên độ dài đường tròn là C=2π.R=2.π.2=12,57cm.

Diện tích hình tròn là: S=R2.π=22.π=12,57cm2

Vì diện tích hình quạt tròn là 10,5cm2nên số đo của cung tròn là:

n=360.S'πR2=360.10,512,57=300°.

+ Vì diện tích hình tròn là 40cm2 nên bán kính đường tròn là:

R=Sπ=40π=3,57cm.

Chu vi cung tròn là: C=2π.R=2.π.3,57=22,42cm

Vì diện tích hình quạt tròn bằng 14diện tích hình tròn nên số đo cung tròn đó là 90°.

Ta có bảng sau:

Bán kính đường tròn Độ dài đường tròn Diện tích hình tròn Số đo của cung tròn n° Diện tích hình quạt tròn cung n°
1,91cm 12cm 11,46cm2 45° 1,43cm2
2cm 12,57cm 12,57cm2 300° 10,5cm2
3,57cm 22,42cm 40cm2 90° 10cm2

Câu 2: Cho hình vuông có cạnh 5cm nội tiếp đường tròn (O). Hãy tính độ dài đường tròn (O) và diện tích hình tròn (O).

Lời giải:

Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Gọi hình vuông nội tiếp đường tròn (O) là ABCD khi đó:

OA = OB = OC = OD = R => O là giao điểm của AC với BD R=AC2

Xét tam giác ABC vuông tại B ta có:

AC2=AB2+BC2 (định lý Py – ta – go)

AC2=52+52

AC2=25+25

AC2=50

AC=52 cm

Vậy bán kính đường tròn là:

R=AC2=522cm

Chu vi đường tròn là:

C=2πR=2.π.522=52π (cm)

Diện tích hình tròn là:

S=πR2=π5222=252π(cm2)

Câu 3: Cho (O) đường kính AB = 43cm, điểm C thuộc (O) sao cho ABC^=30°. Tính diện tích viên phân AC (viên phân là phần hình giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy).

Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Xét đường tròn (O) có:

ABC^ và AOC^ là góc nội tiếp và góc ở tâm chắn cung AC.

AOC^=2.ABC^=2.30°=60°

Diện tích hình quạt tròn AOC là:

SqAOC=πR2.60360=πR26

Xét tam giác AOC có:

AOC^=60° 

OA = OC = R
Do đó tam giác AOC là tam giác đều cạnh bằng R.

Gọi CH là đường cao của tam giác AOC

Ta có sin60°=CHCO (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

CH=CO.sin60°=32R

Diện tích tam giác AOC là:

SAOC=12CH.OA=12.32R.R=34R2

Diện tích viên phân AC là :

SqAOCSAOC=πR2634R2=π634R2

=π634.232=2π33cm2

Câu 4: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M sao cho OM = 2R. Từ M vẽ các tiếp tuyến MA và MB với A, B là các tiếp điểm.

a) Tính độ dài cung nhỏ AB.

b) Tính diện tích giới hạn bởi hai tiếp tuyến AM; BM và cung nhỏ AB.

Lời giải:

Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) Vì AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AM vuông góc với OA.

Xét tam giác OAM vuông tại A ta có:

cosAOM^=OAOM=R2R=12 (tỉ số lượng giác trong tam giác vuông)

AOM^=60°. Mà OM là tia phân giác của góc AOB^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

AOB^=120°.

Độ dài cung AB là:

l=πR.120180=2πR3(cm)

b) Xét tam giác OAM vuông tại A ta có:

AM2+AO2=OM2(định lý Py – ta – go)

AM2+R2=2R2

AM2=4R2R2

AM=3R (đơn vị độ dài)

Diện tích tam giác OAM là:

S=12AM.AO=12.R.3R=3R22(đơn vị diện tích)

Xét tam giác AOM và tam giác BOM có:

OM chung

AO = BO = R

AM = BM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Do đó ΔAOM=ΔBOM (c – c – c)

SAOM=SBOM=3R22

SAMBO=SAOM+SBOM=3R22+3R22=3R2(đơn vị diện tích)

Diện tích quạt tròn AB là:

SqAB=πR2.120°360°=πR23 (đơn vj diện tích)

Diện tích phần giới hạn bởi tiếp tuyến MA; MB và cung nhỏ AB là:

S=SAMBOSqAB=3R2πR23=R23π3 (đơn vị diện tích)

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho hình vuông có cạnh 10cm. Tính độ dài đường tròn và diện tích hình tròn (O) nội tiếp hình vuông.

Câu 2: Một hình quạt có chu vi bằng 28cm và diện tích bằng 49cm2. Tính bán kính hình quạt tròn đó.

Câu 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; 3cm). Tính diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OA; OC và cung nhỏ AC khi ABC^=60°.

Câu 4: Cho đường tròn (I; 2cm). Vẽ bán kính IA và IB sao cho AIB^=120°. Hãy tính

a) Độ dài cung nhỏ AB.

b) Diện tích hình quạt giới hạn bởi cung nhỏ AB và hai bán kính IA, IB.

Câu 5: Cho hai đường tròn đồng tâm O, bán kính lần lượt R = 5cm, r = 2cm. Lấy 2 điểm A, B thuộc (O; 2) sao cho AOB^=70°. Tia OA, OB cắt đường tròn (O; R) tại D và E, lấy điểm C thuộc đường tròn (O; r).

a) Tính DOE^;DCE^.

b) Tính độ dài đường tròn (O; R) và đường tròn (O; r); độ dài cung DE.

b) Tính diện tích hình tròn (O; r) và hình quạt tròn DOE.

Câu 6: Cho (O) đường kính AB = 22cm, điểm C thuộc (O) sao cho ABC^=30°. Tính diện tích hình giới hạn bởi đường tròn (O) với AB; AC.

Câu 7: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Lấy M thuộc đoạn AB. Vẽ dây CD vuông góc với AB tại M. Giả sử AM = 2cm và CD = 43cm. Tính:

a) Độ dài đường tròn (O) và diện tích hình tròn (O).

b) Độ dài cung CAD và diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OC, OD và cung nhỏ CD.

Câu 8: Cho đường tròn (O; R), đường kính AB cố định. Gọi M là trung điểm đoạn OB. Dây CD vuông góc với AB tại M. Điểm E chuyển động trên cung lớn CD (E khác A). Nối AE cắt CD tại K. Nối BE cắt CD tại H.

a) Chứng minh bốn điểm B, M, E, K thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh AE.AK không đổi.

c) Tính theo R diện tích hình quạt giới hạn bởi OB, OC và cung nhỏ BC.

Câu 9: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Vẽ dây CD = R (C thuộc cung AD). Nối AC và BD cắt nhau tại M.

a) Chứng minh rằng khi CD thay đổi vị trí trên nửa đường tròn thì độ lớn góc AMB^không đổi.

b) Cho ABC^=30°, tính độ dài cung nhỏ AC và diện tích viên phân giới hạn bởi dây cung AC và cung nhỏ AC.

Câu 10: Cho hình vẽ là các cung tròn của các đường tròn có bán kính khác nhau được xếp nối tiếp nhau. Tính diện tích phần bị gạch trong hình vẽ biết HI = 10cm; HO = BI = 2cm.

Diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

1 1136 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: