Chuyên đề Phương trình quy về phương trình bậc hai (2022) - Toán 9
Với Chuyên đề Phương trình quy về phương trình bậc hai (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.
Chuyên đề Phương trình quy về phương trình bậc hai - Toán 9
A.Lý thuyết
1. Phương trình trùng phương
a) Phương trình trùng phương
Định nghĩa: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:
(1)
Ví dụ 1: ; ; … là những phương trình trùng phương.
Nhận xét: Phương trình trên không phải là phương trình bậc hai, song ta có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ
b) Các bước giải phương trình trùng phương
Bước 1: Đặt ẩn phụ
Đặt , khi đó phương trình (1) trở thành (2)
Bước 2: Giải phương trình (2) với ẩn t
Bước 3: Giải phương trình t = x2
Bước 4: Trả lời
So sánh với điều kiện rồi kết luận nghiệm của phương trình.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
a) Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Định nghĩa: Phương trình chứ ẩn ở mẫu là phương trình có chứa ẩn ở mẫu số.
Ví dụ 2: ; … là những phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Các bước giải phương trình chứa ân ở mẫu.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.
3. Phương trình tích
a) Phương trình tích
Định nghĩa: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x).B(x)….M(x) = 0, ở đó A(x); B(x); … M(x) là những biểu thức.
Ví dụ 3: …
b) Các bước giải phương trình tích
Bước 1: Giải từng nhân tử A(x) = 0; B(x) = 0; …của phương trình
Bước 2: So sánh điều kiện kết luận tập nghiệm.
B. Bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi:
A. Δ' > 0
B. Δ' = 0
C. Δ' ≥ 0
D. Δ' ≤ 0
Lời giải:
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac:
• TH1: Nếu Δ' < 0 thì phương trình vô nghiệm
• TH2: Nếu Δ' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
• TH3: Nếu Δ' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 =
Chọn đáp án A.
Câu 2: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac. Nếu Δ' = 0 thì:
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt
B. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án
C. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án
D. Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án
Lời giải:
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức b = 2b'; Δ' = b'2 - ac:
Nếu Δ' = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
Chọn đáp án C.
Câu 3: Tính Δ' và tìm số nghiệm của phương trình 7x2 - 12x + 4 = 0
A. Δ' = 6 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
B. Δ' = 8 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
C. Δ' = 8 và phương trình có nghiệm kép
D. Δ' = 0 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Lời giải:
Phương trình 7x2 - 12x + 4 = 0 có a = 7; b' = -6; c = 4 suy ra:
Δ' = (b')2 - ac = (-6)2 - 4.7 = 8 > 0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B.
Câu 4: Tìm m để phương trình 2mx2 - (2m + 1)x - 3 = 0 có nghiệm là x = 2
Chọn đáp án C.
Câu 5: Tính Δ' và tìm nghiệm của phương trình
Chọn đáp án D.
Câu 6: Tìm nghiệm dương của phương trình: x2 - 8x + 10 = 0
Ta có: a = 1; b = - 8 nên b’ = -4; c = 10.
Δ' = (-4)2 - 1.10 = 16 - 10 = 6
Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là;
Vậy cả hai nghiệm trên đều là nghiệm dương của phương trình đã cho.
Chọn đáp án D.
A. m = 3
B. m = 6
C. m = 9
D. m = -2
Ta có: a = 2 ; b = -10 nên b’ = -5; c = m + 1
Δ' = (-5)2 - 2.(m + 1) = 25 - 2m - 2 = 23 - 2m
Để Δ' = 11 thì 23 – 2m = 11
⇔ -2m = -12 ⇔ m = 6
Chọn đáp án B.
Câu 8: Cho phương trình 2x2 – 4x + m = 0. Tìm m để phương trình trên vô nghiệm?
A. m < 3
B. m > - 3
C. m > 2
D. m < -2
Ta có: a = 2; b = - 4 nên b’ = -2 và c = m
Δ' = (-2)2 - 2m = 4 - 2m
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:4 – 2m < 0 hay m > 2 .
Chọn đáp án C.
Câu 9: Cho hai phương trình x2 – 4x + 4= 0 và x2 + (m + 1)x + m = 0 . Tìm m để hai phương trình trên có nghiệm chung?
A. m = 2 hoặc m = -1
B. m = 1 hoặc m = 2
C. m = -1
D. m = -2
* Xét phương trình : x2 – 4x + 4= 0
⇔ (x-2)2 = 0 ⇔ x - 2 = 0 ⇔ x = 2
Vậy phương trình này có nghiệm duy nhất.
Để hai phương trình đã cho có nghiệm chung khi và chỉ khi x = 2 là nghiệm phương trình
x2 + (m + 1)x + m = 0.Suy ra:
22 + (m + 1).2 + m = 0
⇔ 4 + 2m + 2 + m = 0 ⇔ 6 + 3m = 0
⇔ 3m = +6 ⇔ m = -2
Chọn đáp án D.
Câu 10: Cho phương trình: -8x2 + 100x + 40m = 0. Tìm m để phương trình trên có nghiệm duy nhất?
Chọn đáp án B.
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1: Tìm các giá trị của m để phương trình mx2 – 2(m – 1)x + m + 2 = 0 có nghiệm.
Phương trình mx2 – 2(m – 1)x + m + 2 = 0 có a = m; b’ = − (m – 1); c = m + 2
Suy ra ∆' = (m – 1)2 – m(m + 2) = −4m + 1
TH1: m = 0, ta có phương trình 2x + 2 = 0 ⇔ x = −1
TH2: m ≠ 0. Phương trình có nghiệm khi
Kết hợp cả hai trường hợp ta có với thì phương trình có nghiệm
Câu 2: Phương trình (m – 3)x2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 = 0 có nghiệm khi?
Phương trình (m – 3)x2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 = 0 có a = m – 3; b’ = − (3m + 1) và c = 9m – 1
TH1: Nếu m – 3 = 0 ⇒ m = 3 thì phương trình (m – 3)x2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 = 0 trở thành −2(3.3 + 1) x + 9.3 – 1 = 0 ⇒ −20x + 26 = 0 ⇒
Vậy m = 3 thì phương trình có nghiệm duy nhất nên ta nhận m = 3
TH2: m ≠ 3 thì phương trình là phương trình bậc hai. Phương trình có nghiệm khi
Câu 3: Trong trường hợp phương trình −x2 + 2mx − m2 – m = 0 có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là?
Phương trình −x2 + 2mx − m2 – m = 0 có a = −1; b’ = m; c = −m2 – m
Suy ra ∆' = m2 – (−1).( −m2 – m) = −m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi –m > 0 ⇔ m < 0
Câu 4: Trong trường hợp phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m − 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là?
Phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m − 5 = 0 có a = 1; b’ = − (m – 2); c = 2m – 5
Suy ra ∆' = [− (m – 2)]2 – 1.(2m − 5) = m2 – 6m + 9 = (m – 3)2
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆' > 0 ⇔ (m – 3)2 > 0 ⇔ m ≠ 3
Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Câu 5: Giải phương trình 2x2 - 6x + 4 = 0
Lời giải:
+ Tính Δ' = (-3)2 - 2.4 = 9 - 8 = 1 > 0
+ Do Δ' > 0, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 2; x2 = 1.
Câu 6: Giải phương trình 3x2 - 6x + 3 = 0
Lời giải:
+ Tính Δ' = (-3)2 - 3.3 = 9 - 9 = 0
+ Do Δ' = 0, phương trình có nghiệm kép là x1 = x2 = -(-3/3) = 1
Vậy phương trình có nghiệm kép là x1 = x2 = 1
Câu 7: Giải phương trình 5x2 - 2x + 3 = 0
Lời giải:
+ Tính Δ' = (-1)2 - 5.3 = -14 < 0
+ Do Δ' < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 8: Giải các phương trình sau
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Đặt khi đó phương trình trở thành:
+ Với t = 9
+ Với
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {-3; -2; 2; 3}.
b)
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Vì nên phương trình vô nghiệm
Do đó phương trình ban đầu vô nghiệm
c)
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Có a = 1; b = 4; c = 4
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vì do đó cả đều không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 9: Giải các phương trình sau
a)
b)
Lời giải :
a) Điều kiện:
> 0
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
(thỏa mãn);
(thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
b) Điều kiện:
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
(thỏa mãn);
(không thỏa mãn)
Do đó tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = .
Câu 10: Giải các phương trình sau
a)
b)
Lời giải:
a)
+) Giải (1)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
;
+) Giải (2)
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm .
b)
+) Giải (1)
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
+ Giải (2)
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm .
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm giá trị của tham số m để phương trình x2 + 2mx + m - 4 = 0 có nghiệm.
Câu 2: Tìm giá trị của tham số m để phương trình x2 - mx + m - 1 = 0 có đúng một nghiệm duy nhất?
Câu 3: Giải các phương trình sau bằng công thức thu gọn:
3x2 + 18x + 29 = 0; x2 - 16x + 64 = 0
Câu 4: Giải phương trình :
a) – 7x – 18 = 0;
b) – 9 + 8 = 0.
Câu 5:
Giải các phương trình sau :
a) 3 – 4+ 1 = 0 ;
b) + 4 – 21 = 0.
Câu 6:
Giải các phương trình sau :
a) + 7 + 10 = 0 ;
b) 5 – 20 = 0.
Câu 7:
Giải các phương trình sau :
a) 7 + 6 + 2 = 0;
b) 9 – 24 +16 = 0.
Câu 8:
Giải các phương trình sau :
a) + 6 – 18x -9 = 0;
b) + 2 – 2 + 2x – 3 = 0.
Câu 9:
Giải các phương trình sau :
a) x(x + 1)(x + 6)(x + 7) = 40 ;
b) (2x + 1)(2x + 5)( – 1) + 9 = 0 ;
c) (6 – x + 2)(6 + 3x + 2) = 96.
Câu 10 Giải các phương trình:
a) (x+2)2 – 3x – 5 =(1 – x)(1 + x)
b) (x – 1)3 + 2x = x3 – x2 – 2x + 1
c) x(x2 – 6 ) – (x – 2)2 = (x + 1)3
d) (x + 5)2 + (x – 2)2 + (x + 7)(x – 7) = 12x – 23
Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Chuyên đề Bài tập ôn tập chương
Chuyên đề Góc ở tâm. Số đo cung
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9