Chuyên đề Bảng căn bậc hai (2022) - Toán 9

Với Chuyên đề Bảng căn bậc hai (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 835 lượt xem
Tải về


Chuyên đề Bảng căn bậc hai - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Giới thiệu bảng căn bậc hai

+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.

+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9.

+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99.

+ Bảng căn bậc hai.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

2. Cách dùng bảng

a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100

Ví dụ 1. Tìm 1,68.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Tại giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số 1,296.

Vậy 1,681,269.

Ví dụ 2. Tìm 39,18.

Lý thuyết Bảng căn bậc hai chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Tại giao của hàng 39 và cột 1, ta thấy số 6,253.

Ta có: 39,16,253.

Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6.

Ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau:

6,253 + 0,006 = 6,259.

Vậy 39,186,259.

b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100

Ví dụ 3. Tìm 998.

Ta có:

998=9,88  .  100=10.  9,88

≈ 10 . 3,143 = 31,43.

Vậy 99831,43.

c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1

Chú ý. Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”.

Ví dụ 4.Tìm 0,678.

Ta có

0,678=67,8:100=67,8:100

 

≈ 8,234 : 10 = 0,8234.

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khẳng định nào sau đây đúng

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án C.

Câu 2: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Giá trị Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án gần với giá trị nào nhất

A. 0,319

B. 30,19

C. 301,9

D. 31,9

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 3: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. 0,5993

B. 599,3

C. 59,93

D. 5,993

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 4: Rút gọn biểu thức 3m8n64n29m2 với m > 0; n < 0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 5)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 5: Rút gọn biểu thức E=ab2aab(ab)2 với 0 < a < b, ta được:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 6)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 6: Rút gọn biểu thức x3+2x2x+2 với x > 0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 8)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 7: Với a0,  b0,  ab, rút gọn biểu thức ababa3+b3abta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 8: Với a0,  b0,  2a3b, rút gọn biểu thức 2a+3b2a+3b+8a327b33b2ata được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 9: Với x > 5, cho biểu thức A=x25xx5và B = x.

Có bao nhiêu giá trị của x để A = B?

A. 1                            

B. 2                            

C. 0                            

D. Vô số

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 10: Rút gọn biểu thức 4a4b2.9a8b4 với ab0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 11)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Tìm \sqrt {1,41}

Lời giải:

Tại giao của hàng 1,4 và cột 1 ta thấy số 1,187

Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai

Vậy \sqrt {1,41}  \approx 1,187

(các bạn học sinh có thể kiểm tra kết quả lại bằng máy tính)

Câu 2: Tìm \sqrt {2,354}

Lời giải:

Tại giao của hàng 2,3 và cột 5 ta thấy số 1,533. Ta có \sqrt {2,35}  \approx 1,533

Tiếp đến, tại giao của hàng 2,3 và cột 4 hiệu chính ta thấy số 1, số 1 này để hiệu chính chữ số cuối ở số . Đó là: 1,533 + 0,001 = 1,534

Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai

Vậy \sqrt {2,354}  \approx 1,534

(các bạn học sinh có thể kiểm tra kết quả lại bằng máy tính)

Câu 3: Tìm \sqrt {159}

Lời giải:

Có \sqrt {159}  = \sqrt {1,59.100}  = \sqrt {1,59} .\sqrt {100}  = \sqrt {1,59} .10

Sử dụng bảng căn bậc hai ta được \sqrt {1,59}  \approx 1,261

Vậy \sqrt {159}  \approx 1,261.10 \approx 12,61

Câu 4: Tìm \sqrt {0,000229}

Lời giải:

Có \sqrt {0,000229}  = \sqrt {2,29:10000}  = \sqrt {2,29} :\sqrt {10000}  = \sqrt {2,29} :100

Sử dụng bảng căn bậc hai ta được \sqrt {2,29}  \approx 1,513

Vậy \sqrt {0,000229}  \approx 1,513:100 \approx 0,01513

Câu 4: Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của 115 và 9691 rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả.

Lời giải:

* Căn bậc hai của 115:

- Dùng bảng căn bậc hai:

Ta có:

115=100  .  1,15=10.  1,15

Tại hàng 1,5 cột 5: 10.  1,1510.  1,072=10,72.

- Dùng máy tính: 11510,72380529.

Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.

* Căn bậc hai của 9691:

- Dùng bảng căn bậc hai:

Ta có:

9691=100  .  96,91=10.  96,91

+ Tại hàng 96 cột 9: 96,919,844.

+ Tại giao của hàng 96 và cột 1 hiệu chính ta thấy số 0.

Nên 96,919,844suy ra 9691=10.  9,844=98,44.

- Dùng máy tính: 11598,44287684.

Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.

Câu 5: Biết 9,1193,019. Hãy tính:

911900,09119.

Lời giải:

91190=9119  .  10  000=91190  .  10  000

≈ 3,019 . 100 = 301,9;

0,09119=9119:100=9119:100

≈ 3,019 : 10 = 0,3019.

Câu 6: Dùng bảng căn bậc hai để tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 7: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 8:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 9:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 10: Kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi.

Lời giải:

a) Ta có: x2 = 15

⇒ x1 = 15 = 3,872983346 ≈ 3,873

x2 = -15 = -3,872983346 ≈ -3,873

b) Ta có: x2 = 22,8

x1=22,8=4,774934555...4,7749

x2=22,8=4,774934555...4,7749

c) Ta có: x2 = 351

x1=351=18,734994...18,735

x2=351=18,734994...18,735

d) Ta có: x2=0,46

x1=0,46=0,6782329980...0,6782

x2=0,46=0,6782329980...0,6782

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Dùng bảng căn bậc hai để tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 2: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 3: Sử dụng bảng căn bậc hai tìm các bậc hai số học của mỗi số dưới đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

2,75 18,34 73,54 45,45

Câu 4: Sử dụng bảng căn bậc hai tìm các bậc hai số học của mỗi số dưới đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

657 4380 258 1920

Câu 5: Sử dụng bảng căn bậc hai tìm các bậc hai số học của mỗi số dưới đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

0,0245 0,355 0,000528 0,3816

Câu 6: Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

a, {x^2} = 2,25 b, {x^2} = 18,67

Câu 7: Biết \sqrt 5  \approx 2,236, \sqrt {15,45}  \approx 3,931 \sqrt {2,32}  \approx 1,523. Tính:

\sqrt {309} \sqrt {1160} \sqrt {17922}

Câu 8:

Dùng bảng căn bậc hai để tính giá trị gần đúng mỗi nghiệm của phương trình:

a) x^{2 }  = 2468                        b) 5x^{2}  – 6810 = 0.

Câu 9:

Độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là 6,5 cm và 4,3 cm. Dùng bảng căn bậc hai để tính giá trị gần đúng độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đó.

Câu 10:

Đường chéo của một hình vuông dài hơn cạnh của hình vuông 4,562 cm. Dùng bảng căn bậc hai để tính giá trị gần đúng độ dài cạnh hình vuông.

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chuyên đề Căn bậc ba

Chuyên đề Ôn tập chương 1

Chuyên đề Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

1 835 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: