Chuyên đề Tỉ số lượng giác của góc nhọn (2022) - Toán 9

Với Chuyên đề Tỉ số lượng giác của góc nhọn (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 6,056 27/08/2022
Tải về


Chuyên đề Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc α, kí hiệu là sin α.

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc α, kí hiệu là cos α.

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α, kí hiệu là tan α.

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc α, kí hiệu là cot α.

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có C^=α.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Nhận xét: Nếu α là một góc nhọn thì:

0 < sin α < 1; 0 < cos α < 1; tan α > 0; cot α > 0.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có C^=α

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Chú ý: Nếu hai góc nhọn α và β có sin α = sin β (hoặc cos α = cos β, hoặc tan α = tan β, hoặc cot α = cot β) thì α = β vì chúng là hai góc tương ứng của hai tam giác vuông đồng dạng.

Ví dụ 3. Cho tam giác ABC có AB = AC, đường cao AH. MN là đường trung bình của tam giác ABH. Chứng minh AMN^=C^.

Lời giải:

Vì AH là đường cao của ∆ABC nên AHBC hay AHBH (1)

Mà MN là đường trung bình của ∆AMN nên:

+ AB = 2AM; AH = 2AN.

+ MN // BH (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNBH (tính chất từ vuông góc đến song song).

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

Định lí. Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=α;  C^=β.

 Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Khi đó, α + β = 90° (trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau).

Ta có: sin α = cos β; cos α = sin β; tan α = cot β; cot α = tan β.

Bảng lượng giác của một số góc đặc biệt:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ví dụ 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 16, C^=30o. Tính độ dài AB.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Chú ý: Từ nay khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta bỏ kí hiệu " ^ " đi.

Ví dụ 6. Góc A là góc nhọn thì ta viết sin A thay cho sinA^.

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án bằng

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 2: Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó sin2α + cos2α = 1

Chọn đáp án B

Câu 3: Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Cho α là góc nhọn bất kỳ, khi đó

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D

Câu 4: Cho α và β là góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α + β = 90° . Chọn khẳng định đúng.

A. α + β = 90°

B. tanα = cotβ

C. tanα = cosα

D. tanα = tanβ

Với hai góc α và β mà α + β = 90 °

sinα = cosβ; cosα = sinβ

tanα = cotβ ; cotα = tanβ

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại c có BC = 1,2 cm, AC = 0,9 cm . Tính các tỉ số lượng giác sinB; cosB

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 30 cm. Biết tan B = 8/15. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau :

 

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AM = 10 cm; AB = 16 cm . Tính cot B?

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải:

Do tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM ứng với cạnh huyền nên:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 9: Cho Δ ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 13cm và BH = 5 cm. Tính tan C

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có:

AH2 + BH2 = AB2

⇔ AH2 = AB2 - BH2 = 132 - 52 = 144

⇔ AH = 12cm

Áp dụng tỉ số lượng giác của nhọn trong tam giác vuông ABH ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Do tam giác BAC là tam giác vuông nên hai góc B và C là 2 góc phụ nhau.

Suy ra:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 8cm và góc C = 60°. Tính diện tích tam giác ABC .

A. 32 cm2

B. 16√3 cm2

C. 16 cm2

D. 32√3 cm2

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Biết sinα = 5/13. Tính cosα, tanα và cotα.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Xét ΔABC vuông tại A.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Câu 2: Biết sinα.cosα = 12/25. Tính sinα, cosα.

Lời giải:

Biết sinα.cosα = 12/25. Để tính sinα,cosα ta cần tính sinα + cosα rồi giải phương trình với ẩn là sinα hoặc cosα.

Ta có:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC^=60o và BC = 12. Tính độ dài cạnh AC.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 4: Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn α tùy ý, ta có: sin2 α + cos2 α =1.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 5: Biết sinα=35. Tính cos α, tan α và cot α.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

AB2 = BC2 − AC2

AB2 = (5k)2 – (3k)2 = 25k2 – 9k2 = 16k2.

Suy ra: AB = 4k.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 6: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 40o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 40o.

Lời giải:

Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn (ảnh 1)

Vẽ tam giác ABC vuông tại A, có:

B^=40o , AB = c, AC = b, BC = a

Ta có các tỉ số lượng giác của góc B^=40o là:

sinB=ACBCsin40o=bacosB=ABBCcos40o=catanB=ACABtan40o=bccotB=ABACcot40o=cb

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng: ACAB=sinBsinC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A (ảnh 1)

Xét tam giác ABC vuông tại A

Ta có:

sinB=ACBCAC=sinB.BCsinC=ABBCAB=sinC.BCACAB=sinB.BCsinC.BC=sinBsinC

 (điều cần phải chứng minh)

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, B^=30o, BC = 8cm. Hãy tính cạnh AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba), biết rằng cos30o0,866

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 8cm (ảnh 1)

Xét tam giác ABC vuông tại A

B^=30o

BC = 8cm

Ta có:

cosB=ABBCAB=cosB.BC=cos30o.80,866.86,928 (cm)

Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, B^=α (h.9). Biết tanα=512, hãy tính

a) Cạnh AC

b) Cạnh BC

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a)

Xét tam giác ABC vuông tại A

AB = 6cm, B^=α 

Ta có:

tanB=ACABAC=tanB.AB=tanα.6=512.6=2,5 (cm)

b)

Xét tam giác ABC vuông tại A

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

BC2=AB2+AC2=62+(2,5)2=42,25

BC=42,25=6,5 (cm)

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại A, trong đó AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Xét tam giác ABC vuông tại A

AB = 6cm, AC = 8cm

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

BC2=AB2+AC2=62+82=100BC=100=10 (cm)

Ta có các tỉ số lượng giác của góc B.

sinB=ACBC=810=45cosB=ABBC=610=35tanB=ACAB=86=43cotB=ABAC=68=34

Có A^=90oB^+C^=90o

Do đó, góc B và góc C là hai góc phụ nhau nên ta có:

cosC=sinB=45sinC=cosB=35cotC=tanB=43tanC=cotB=34

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 9cm; AC = 5cm. Tính tỉ số lượng giác tan C (làm tròn đến chữ  số thập phân thứ 1)

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có AB = 13cm, BH = 0,5dm. Tính tỉ số lượng giác sinC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có AC = 15cm, CH = 6cm. Tính tỉ số lượng giác cos B.

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH = 4cm, BH = 3cm. Tính tỉ số lượng giác cos C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

Câu 5: Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA = 1:2 . Chứng minh rằng tgB.tgC = 3 .

Câu 6: Cho tam giác ABC nhọn. Gọi a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnh A, B, C. Chứng minh rằng: Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB=6cm, BC=10cm. Tính sinABC^sinACB^cosABC^cosACB^.

Các bài toán về Tỉ số lượng giác của góc nhọn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Có AB=3cm, AC=4cm. Tính tanABC^tanACB^cotABC^cotACB^.

Các bài toán về Tỉ số lượng giác của góc nhọn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 9: Cho tam giác ABC. Có đường cao AH ứng với cạnh BC. AH=5cm, AB=7cm. Tính sinABH^, cosABH^

Các bài toán về Tỉ số lượng giác của góc nhọn và cách giải – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 10: Cho tam giác ABC có hai cạnh góc vuông là AB = 16mm và AC = 3cm.

a, Tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn.

b, Tính tổng sin2B + sin2C

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Chuyên đề Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn

Chuyên đề Ôn tập chương 1

Chuyên đề Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

Chuyên đề Đường kính và dây của đường tròn

1 6,056 27/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: