Chuyên đề Phương trình bậc hai một ẩn (2022) - Toán 9

Với Chuyên đề Phương trình bậc hai một ẩn (2022) - Toán 9 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 9 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

1 979 27/08/2022
Tải về


Chuyên đề Phương trình bậc hai một ẩn - Toán 9

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

ax2+bx+c=0

trong đó x là ẩn, a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0.

Ví dụ 1:

a) x2-2x+1=0 là một phương trình bậc hai với a = 1; b = -2; c = 1.

b) x2-9=0 là một phương trình bậc hai với a = 1; b = 0; c = -9.

2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai

a) Trường hợp b = 0.

Với trường hợp b = 0 thì khi đó phương trình bậc hai của chúng ta là ax2+c=0

+ Nếu a và c cùng dấu thì phương trình sẽ vô nghiệm

Ví dụ 2: 3x2+9=03x2=-9 (vô lí)

+ Nếu a và c trái dấu thì phương trình sẽ có hai nghiệm

Ví dụ 3: x2-4=0x2=4x=±2.

b) Trường hợp c = 0.

Với trường hợp c = 0 thì khi đó phương trình bậc hai của chúng ta là ax2+bx=0

Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm là x = 0 và x = x=-ba.

Ví dụ 4: x2-3x=0

xx-3=0x=0x-3=0x=0x=3

c) Trường hợp a0; b0; c0.

Khi đó ta sẽ biến đổi phương trình ax2+bx+c=0 thành tổng của một bình phương với một số.

Ví dụ 5: x2-4x+3=0

x2-4x+4-1=0x-22-1=0x-22=1

B. Bài tập

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hệ số c của phương trình x2 + 7x + 9 = 9 là?

A. 9

B. -9

C. 0

D. 18

Lời giải:

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0. Trong đó x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0.

Khi đó ta có:

Do đó hệ số c là x2 + 7x + 9 = 9 ⇔ x2 + 7x = 0

Chọn đáp án C.

Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?

A. x2 + 4x - 7 = x2 + 8x - 10

B. x3 + 8x = 0

C. x2 - 4 = 0

D. 5x - 1 = 0

Lời giải:

Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 .Trong đó x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0 .

+ x2 + 4x - 7 = x2 + 8x - 10 ⇔ 4x - 3 = 0 . Loại vì đây là phương trình bậc nhất

+ x3 + 8x = 0 vì mũ cao nhất của x là 3 nên không là phương trình bậc hai.

+ x2 - 4 = 0 là phương trình bậc hai thỏa mãn

+ 5x - 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn

Chọn đáp án C.

Câu 3: Số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 102 là?

A. 1 nghiệm

B. 2 nghiệm

C. Vô số nghiệm

D. Vô nghiệm

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy phương tình đã cho có 1 nghiệm

Chọn đáp án A.

Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

A. x > -4

B. x < -4

C. x ≤ -4

D. x = -4

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Suy ra x = -4

Chọn đáp án D.

Câu 5: Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 10x + 26 < 1

A. x ≥ -5

B. x ≤ -5

C. x = -5

D. Vô nghiệm

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Bất phương trình vô nghiệm vì

Chọn đáp án D.

Câu 6: Cho phương trình 2x2 – 10x + 100 = -2x + 10. Sau khi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx + c = 0 thì hệ số b là?

A. -8

B . -12

C. 12

D. 8

Lời giải:

Ta có:

2x2 – 10x + 100 = -2x + 10

⇔ 2x2 – 10x +100 + 2x -10 =0

⇔ 2x2 – 8x + 90 = 0

Đây là phương trình bậc hai một ẩn có a = 2; b = - 8 và c = 90 .

Chọn đáp án A.

Câu 7: Cho phương trình 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10. Sau khi biến đổi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx+ c =0 thì hệ số a bằng ?

A. 2

B.1

C. 3

D. -1

Lời giải:

Ta có : 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10

⇔ 2x3 + 2x2 - 3x + 10 - 2x3 - x2 + 10= 0

⇔ x2 – 3x + 20 = 0

Phương trình trên là phương trình bậc hai một ẩn với a = 1; b = -3 và c = 20.

Chọn đáp án B.

Câu 8: Giải phương trình sau: 2x2 - 5x + 3 = 0

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 9: Giải phương trình -10x2 + 40 = 0

A. Vô nghiệm

B. x = 2

C. x = 4

D . x = ±2

Ta có: -10x2 + 40 = 0

⇔ -10x2 = - 40 ⇔ x 2 = 4

⇔ x = ±2

Chọn đáp án C.

Câu 10: Giải phương trình x2 - 10x + 8 = 0

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ta có:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án A.

II. Bài tập tự luận có lời giải

Câu 1: Giải phương trình x2 - 3x = 0

Lời giải:

Ta có: x2 - 3x = 0 ⇔ x(x - 3) = 0

     Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0; x2 = 3

Câu 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a, b, c của phương trình ấy. Các phương trình: 5x2 - 3x = 10x + 100; x2 = 900

Lời giải:

+ Ta có: 5x2 - 3x = 10x + 100 ⇔ 5x2 - 13x - 100 = 0

Hệ số a = 5; b = -13; c = -100

+ Ta có: x2 = 900 ⇔ x2 - 900 = 0

Hệ số a = 1, b = 0; c = -900

Câu 3: Giải các phương trình sau bằng cách thêm bớt thích hợp

a) x2 + 6x = -8

b) x2 + x = 7

Lời giải:

a) Ta có: x2 + 6x = -8 ⇔ x2 + 6x + 9 = -8 + 9

⇔ (x + 3)2 = 1 Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Vậy phương trình đã cho có x = -2 hoặc x = -4

b) Ta có: Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Câu 4: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm số nghiệm của phương trình: −13x2 + 22x − 13 = 0

Ta có: 

−13x2 + 22x − 13 = 0 (a = −13; b = 22; x = −13)

⇒ ∆ = b2 – 4ac = 222 – 4.(−13). (−13) = −192 < 0 nên phương trình vô nghiệm

Câu 5: Tính biệt thức ∆ từ đó tìm các nghiệm (nếu có) của phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án nên phương trình có nghiệm kép

Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án

Câu 6: Tìm tích các giá trị của m để phương trình 4mx2 − x – 14m2 = 0 có nghiệm x = 2

Thay x = 2 vào phương trình 4mx2 – x – 10m2 = 0, ta có:

Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án

Câu 7: Tìm tổng các giá trị của m để phương trình (m – 2)x2 – (m2 + 1)x + 3m = 0 có nghiệm x = −3

Thay x = −3 vào phương trình (m – 2)x2 – (m2 + 1)x + 3m = 0, ta có:

Trắc nghiệm Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án

Suy ra tổng các giá trị của m là (−5) + 1 = −4

Câu 8 Tính biệt thức ∆ từ đó tìm số nghiệm của phương trình: 9x2 − 15x + 3 = 0

Ta có: 9x2 − 15x + 3 = 0 (a = 9; b = −15; c = 3)

⇒ ∆ = b2 – 4ac = (−15)2 – 4.9.3 = 117 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

Câu 9: Các phương trình sau đây đâu là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ hệ số a; b; c.

a) x+32-2x2=0

b) 2x-32-2x2=0

c) 4x2-16=0

Lời giải:

a) x+32-2x2=0

x2+6x+9-2x2=0-x2+6x+9=0

Đây là phương trình bậc hai một ẩn với a = -1; b = 6; c = 9.

b) 2x-32-2x2=0

2x2-6x+9-2x2=02x2-12x+18-2x2=0

0x2-12x+18=0 đây không phải phương trình bậc hai một ẩn vì a = 0.

c) 4x2-16=0

Đây là phương trình bậc hai một ẩn với a = 4; b = 0; c = -16

Câu 10: Giải các phương trình bậc hai sau:

a) x2-6x=0

b) x2+4=0

c) x2-5x+6=0

Lời giải:

a) x2-6x=0

xx-6=0x=0x-6=0x=0x=6

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {0; 6}.

b) x2+4=0

x2=-4 (vô lí)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) x2-5x+6=0

x2-2.x.52+522-522+6=0x-522-14=0x-522=122=-122x-52=12x-52=-12x=52+12x=52-12x=3x=2

Vậy phương trình đã cho có nghiệm S = {2; 3}.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Giải phương trình bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 7x + 12 = 0

Câu 2: Giải phương trình Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 3: Xác định tập nghiệm của phương trình x2 + 3x - 1 = 0

Câu 4: Tìm nghiệm của phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0

Câu 5: Xác định tập nghiệm của phương trình x2 - 2mx + m = 0 với m =1

Câu 6: Cho phương trình bậc hai (m - 1)x2 - 2mx + m + 1 = 0 (m là tham số). Xác định các giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm nguyên 

Câu 7: Phương trình x2 + (2m + 1)x + 3m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là x1 = 3, nghiệm còn lại là x2 bằng bao nhiêu?

Câu 8: Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình x2 - (m + 3)x + 2m - 5 = 0 không phụ thuộc vào m.

Câu 9: Cho phương trình x2 - 2x - 8 = 0 có hai nghiệm x1 và x2. Xác định phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm là y1 = x1 - 3 và y2 = x2 - 3 

Câu 10: Giải phương trình x2 - 2x + 1 - m2 = 0 với m là tham số, m ≠ 0.

Xem thêm các bài Chuyên đề Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Chuyên đề Công thức nghiệm thu gọn

Chuyên đề Hệ thức Vi – ét và ứng dụng

Chuyên đề Phương trình quy về phương trình bậc hai

Chuyên đề Giải bài toán bằng cách lập phương trình

1 979 27/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: