Cách thức để không phải đi nghĩa vụ quân sự, mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự ?

Cách thức để không phải đi nghĩa vụ quân sự, mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự ?

Hiện nay, tham gia nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân Việt Nam đó là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Thế nhưng nhiều thanh niên vì một số lý do cá nhân nên muốn có cách lý do chính đáng để không phải đi nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là một số lý do, mẹo để bạn có thể tránh việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Cách thức để không phải đi nghĩa vụ quân sự, mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự ?

1.Các tiêu chuẩn để xét tuyển nghĩa vụ quân sự

Khi muốn tham gia ứng tuyển nghĩa vụ quân sự thì bạn cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 và Thông tư 148/2018/TT-BQP cụ thể như sau:

* Về tuổi đời
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
* Tiêu chuẩn chính trị
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
* Tiêu chuẩn sức khoẻ
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

* Tiêu chuẩn văn hóa
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

2. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những trường hợp nào ?

Cách thức để không phải đi nghĩa vụ quân sự, mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự ?

Theo quy định hiện hành thì những cá nhân sau đây sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
3. Trường hợp nào được miễn gọi nhập ngũ ?

Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân dưới đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Bạn chỉ được xét về các trường hợp thực tế nếu bạn không đủ đảm bảo tiêu chí trên hoăc thuộc diện hoãn hoặc miễn nghĩa vụ nêu trên, còn bạn không được thực hiện hành vi vi phạm pháp luật để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự, cụ thể các hình thức xử lý nếu bạn không chấp hành các thông báo:

Về việc khám sức khỏe:

Điều 6. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ( Nghị định 120/2013/NĐ-CP)
1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
b) Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;
c) Cán bộ, nhân viên y tế cố ý làm sai lệch các yếu tố về sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Về việc thực hiện lệnh gọi nhập ngũ:
Điều 7. Vi phạm quy định về nhập ngũ
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấp hành lệnh gọi nhập ngũ đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trách nhiệm hình sự mà các cá nhân phải gánh chịu nếu có hành vi sau:

Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

4. Xăm hình có được miễn nghĩa vụ quân sự không ?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 thông tư 148/2018/TT-BQP hiện hành quy định cụ thể:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân ....

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Như vậy, các trường hợp xăm hình vẫn có thể được xem xét để gọi tham gia phục vụ tại ngũ.

5. Khi nào được miễn gọi nghĩa vụ quân sự ?

Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp công nhân viên chức quốc phòng 2015 quy định về các trường hợp được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, trong đó bao gồm:

a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

Để được tuyển chọn là quân nhân chuyên nghiệp thì những đối tượng trên cần phải đáp ứng điều kiện:

a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

Hình thức tuyển chọn sẽ thông qua xét tuyển hoặc thi tuyển. Nếu tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi , xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Vì vậy khi bạn muốn trở thành quân nhân chuyên nghiệp thì bạn cần thông qua thủ tục thi tuyển hoặc xét tuyển.

6. Sức khỏe xếp loại 6 có thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gianmột khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Thêm vào đó, theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018 TT-BQP có quy định:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân....

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Như vậy trường hợp của bạn, do sức khỏe không đủ tiêu chuẩn nên sẽ hoãn nghĩa vụ quân sự, không thuộc trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự. Và khi không còn lý do để tạm hoãn nữa thì được gọi nhập ngũ. Nếu như thời điểm hiện tại sức khỏe của bạn đã ổn định và vẫn trong độ tuổi (từ đủ 18 đến 27 tuổi) thì việc UBND xã gọi khám nghĩa vụ quân sự là hoàn toàn hợp lý.

7. Bị tâm thần đã đỡ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào phụ lục I, Mục II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng số 2) Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP:

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

62

Loạn thần do:

- Thiểu năng tâm thần:

+ Mức độ nặng

6

+ Mức độ trung bình

5

+ Mức độ nhẹ

5

- Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hóa dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc:

+ Đã phục hồi

4

+ Phục hồi không hoàn toàn

5

+ Không phục hồi

6

- Loạn tâm thần phản ứng:

+ Không hồi phục

6

+ Hồi phục không hoàn toàn

6

+ Hồi phục hoàn toàn

5

- Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu

6

- Các rối loạn tri giác

4

- Các rối loạn ảo giác

5

- Những lệch lạc về rối loạn tình dục: Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục khác

4

63

Tâm thần phân liệt (các thể)

6

64

Loạn thần do rượu:

- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý

6

- Hội chứng lệ thuộc rượu

6

65

Nghiện ma túy (opiate)

6

66

Loạn thần do thuốc:

- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc

6

- Lệ thuộc thuốc gây nghiện

5

67

Loạn thần cảm xúc:

- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát

6

- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm

6

68

Rối loạn nhân cách:

- Thể nặng, mất bù thường xuyên

6

- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở lên

5

69

Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên:

- Thể nặng và cố định

6

- Trung bình

5

70

Rối loạn giấc ngủ:

- Đã hồi phục

4

- Không hồi phục

5

71

Rối loạn lo âu:

- Đã hồi phục

4

- Đang tiến triển

5

- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)

6

72

Rối loạn phân li (Hystéria):

- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường

4

- Đang tiến triển

5

- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)

6

73

Loạn thần có liên quan đến tổn thương sọ não do:

- Viêm não - màng não:

+ Đã hồi phục

5

+ Không hồi phục

6

- Lao não:

+ Đã hồi phục

5

+ Không hồi phục

6

- Giang mai não:

+ Đã hồi phục

5

+ Không hồi phục

6

- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hóa hệ thần kinh

6

74

Loạn thần do chấn thương:

- Đã hồi phục

5

- Không hồi phục

6

Do đó, trường hợp trước đây bị bệnh tâm thần và được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng đến thời điểm hiện tại sức khỏe của người đó đã đỡ và ổn định thì việc bị gọi đi khám sức khỏe là hoàn toàn hợp lý; nhưng trường hợp này có thể sẽ không đủ điều kiện về sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

8. Bị ngã gãy tay có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân được miễn gọi nhập ngũ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Như vậy, theo quy định này thì bạn không thuộc đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Do đó, cá nhân hiện đang gặp tình trạng như trên cần được kiểm tra, giám định tình trạng sức khỏe, nếu có kết luận của hội đồng giám định vì lý do sức khỏe thì sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, nếu vẫn đủ điều kiện thì vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự bình thường.

9. Mắt cận bao nhiêu độ thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định của pháp luật, công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ khi đáp ứng các tiêu chuẩn tuyển quân bao gồm: về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn văn hóa, tiêu chuẩn sức khỏe. Trong đó, theo Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định một trong những tiêu chuẩn sức khỏe là tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng. Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

Mặt khác, Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về cách phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

– Sức khỏe loại 1: trường hợp có 8 chỉ tiêu sức khỏe loại 1

– Sức khỏe loại 2: Trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu sức khỏe điểm 2

– Sức khỏe loại 3: Trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu sức khỏe điểm 3

– Sức khỏe loại 4: Trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu sức khỏe điểm 4

– Sức khỏe loại 5: Trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu sức khỏe điểm 5

– Sức khỏe loại 6: Trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu sức khỏe điểm 6

10. Mất răng, gãy răng có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ quy định tại phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. và khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì quy định về sức khỏe răng miệng đối với công dân nhập ngũ:

– Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn): Sức khỏe loại 1.

– Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ: Sức khỏe loại 2.

– Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên: Sức khỏe loại 2.

– Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên: Sức khỏe loại 3.

– Mất 5 – 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên: Sức khỏe loại 4.

– Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%: Sức khỏe loại 5.

– Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.