TOP 8 mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chi tiết [cập nhật mới nhất 2024]
Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên cần phải thỏa thuận các thủ tục thanh lý hợp đồng để xác định chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng đã ký. Khi ấy sẽ cần đến biên bản thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu xem biên bản thanh lý hợp đồng là gì? Ý nghĩa của biên bản thanh lý hợp đồng. TOP 8 mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chi tiết cập nhật mới nhất cùng những lưu ý và thủ tục thực hiện thanh lý hợp đồng. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
TOP 8 mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chi tiết [cập nhật mới nhất 2024]
I. Biên bản thanh lý hợp đồng là gì?
1. Khái niệm biên bản thanh lý hợp đồng
Về bản chất, biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận của hai bên đã được thể hiện trong hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Hợp đồng đã được hoàn thành;
- Theo thoả thuận của các bên;
- Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
- Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
- Khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản mà các bên không thể thỏa thuận được việc sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý;
Khi đó, hai bên phải xác định quyền, nghĩa vụ đã thực hiện, quyền và nghĩa vụ còn tồn tại.
2. Mục đích lập biên bản thanh lý hợp đồng
Khái niệm thanh lý hợp đồng lần đầu tiên xuất hiện và được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989. Điều 28 Pháp lệnh này quy định như sau:
“Các bên phải cùng nhau thanh lý hợp đồng kinh tế trong trường hợp:
1- Hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
2- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thoả thuận kéo dài thời hạn đó;
3- Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ;
4- Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện theo quy định tại đoạn 2, đoạn 3 Điều 24 hoặc Điều 25 của Pháp lệnh này.”
Tuy nhiên, Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989 đã hết hiệu lực. Tại Bộ luật Dân sự 2015 đang có hiệu lực chỉ có các quy định về chấm dứt hợp đồng.
Điều 422 quy định 07 trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau:
“Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.”
Dù trong các văn bản pháp luật dân sự, thương mại không ghi nhận nhưng trên thực tế hiện nay, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vẫn hay thường xuyên sử dụng chế định “thanh lý hợp đồng” trong các giao dịch dân sự và thực hiện hợp đồng của mình nhằm chấm dứt và giải phóng các quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh từ hợp đồng được giao kết.
Thanh lý hợp đồng là sự xác nhận lại lần nữa việc hai bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mỗi bên theo nội dung hợp đồng đã giao kết hay chưa? Khi đó hai bên có còn ràng buộc với nhau nữa hay không? Biên bản thanh lý hợp đồng giúp ngăn những tranh chấp pháp lý không đáng có sau này.
Theo thỏa thuận, hai bên hoàn toàn có thể quyết định thời điểm thanh lý hợp đồng, kể cả khi nghĩa vụ chưa hoàn thành. Khi đó, bản chất của việc thanh lý hợp đồng có thể hiểu là sự ghi nhận lại tiến độ thực hiện hợp đồng của các bên. Tuy nhiên, trong một số lĩnh vực đặc thù, chỉ được thanh lý hợp đồng khi hủy bỏ hoặc khi hoàn thành hợp đồng.
Chẳng hạn, Luật Xây dựng quy định, Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
- Hợp đồng xây dựng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
Thông thường việc thanh lý hợp đồng được thể hiện bằng Biên bản thanh lý hợp đồng, trong đó ghi nhận việc thực hiện hợp đồng của các bên. Mục đích của việc thanh lý hợp đồng thực chất nhằm hạn chế tranh chấp đối với những phần nghĩa vụ đã hoàn thành.
Vì thế, thông thường việc thanh lý hợp đồng chỉ thực hiện khi các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ với bên còn lại, nhưng trong một số trường hợp để đảm bảo cho những nghĩa vụ đã thực hiện trong khi còn một số nghĩa vụ chưa thực hiện thì hai bên vẫn có thể tiến hành thanh lý hợp đồng và ghi rõ nội dung những nghĩa vụ chưa thực hiện để tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ đó.
3. Ý nghĩa của biên bản thanh lý hợp đồng
Vì thanh lý hợp đồng là biên bản xác nhận việc hoàn thành một công việc nào đó mà các bên đã xác nhận số lượng, chất lượng vì vậy việc thanh lý hợp đồng có ý nghĩa vô cùng quan trọng: Thông qua thanh lý hợp đồng kinh tế, các bên sẽ xác nhận mức độ thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng của các bên, từ đó xác định nghĩa vụ của các bên sau khi thanh lý hợp đồng.
Đồng thời khi thanh lý hợp đồng các bên cũng sẽ xác định các khoản thuộc trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trước khi hợp đồng kinh tế hết hiệu lực. Kể từ thời gian các bên đã ký vào biên bản thanh lý, quan hệ hợp đồng kinh tế đó coi như đã được chấm dứt. Riêng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được xác nhận trong biên bản thanh lý vẫn có hiệu lực pháp luật cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
II. TOP 8 Mẫu biên bản thanh lí hợp đồng chi tiết [mới nhất 2024]
1. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng chung nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Thanh lý Hợp đồng ......... số.......)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.
- Căn cứ vào Hợp đồng (1) …………………………….
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm .........., tại ........................, chúng tôi gồm:
BÊN ........................: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: .................................. Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................. do ........................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: ..............................................
Bà: ................... ..................... Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........... ............. do ............ ........ cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú tại: .................................................................
BÊN .............................: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ................................. Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ................ do ..................... cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bà: ........................ Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................. do ......................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: ...........................................
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Văn bản này để thực hiện việc thanh lý Hợp đồng …………… theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Ngày ……….., hai bên đã cùng nhau thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng ...……………………………
Do ……………… nên các bên quyết định lập Văn bản thanh lý Hợp đồng ..……… nói trên.
2. Bằng việc lập và ký Văn bản thanh lý Hợp đồng này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng………………… sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào Văn bản thanh lý Hợp đồng này.
ĐIỀU 2: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Việc thanh lý Hợp đồng nói trên là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện nào, không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào.
Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp đồng và cam kết không khiếu nại gì sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
Chúng tôi đã đọc và đồng ý với nội dung Văn bản thanh lý Hợp đồng này, đồng thời ký tên, điểm chỉ vào Văn bản này làm bằng chứng.
Văn bản này được lập thành …..(….) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….bản.
Bên A Bên B
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
1.1. Ví dụ mẫu Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê nhà
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Thanh lý Hợp đồng (1) thuê nhà số 123/HĐTN ngày 01/01/2019)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015
- Căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;
Hôm nay, ngày 26 tháng 3 năm 2019, tại SN 123 phường A, thành phố B, tỉnh C chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (2): (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: Nguyễn Văn A Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 123456789 do Công an tỉnh C cấp ngày 01/01/2015
Hộ khẩu thường trú tại: SN 123 phường A, thành phố B, tỉnh C
Bà: Trần Thị B Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 123456789 do Công an tỉnh C cấp ngày 01/01/2015
Hộ khẩu thường trú tại: SN 123 phường A, thành phố B, tỉnh C
BÊN THUÊ (2): (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: Trương Văn C Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 23145689 do Công an tỉnh D cấp ngày 01/01/2014
Hộ khẩu thường trú tại: Phòng 12, chung cư abc, phường A, thành phố B, tỉnh C
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Văn bản này để thực hiện việc thanh lý Hợp đồng (1) thuê nhà số 123/HĐTN ký kết ngày 01/01/2019 theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Ngày 01/01/2019, hai bên đã cùng nhau thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng (1) thuê nhà số 123/HĐTN.
Do (3) bên thuê nhà không còn nhu cầu thuê nữa nên các bên quyết định lập Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê nhà số 123/HĐTN ngày 01/01/2019 nói trên.
2. Bằng việc lập và ký vào Văn bản này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng thuê nhà số 123/HĐTN ngày 01/01/2019 sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào biên bản này.
ĐIỀU 2
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Việc thanh lý Hợp đồng nói trên là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện nào, không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào.
Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp đồng thuê nhà nói trên và cam kết không khiếu nại gì sau khi ký Văn bản này;
Chúng tôi đã đọc và đồng ý với nội dung Văn bản này, đồng thời ký tên, điểm chỉ vào Văn bản này làm bằng chứng.
Văn bản này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A Bên B
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên, số, ngày tháng ký kết hợp đồng muốn thanh lý
Ví dụ: Hợp đồng kinh tế số HĐKT/123 ngày 01/01/2019 giữa Công ty A và Công ty B.
(2) Kèm theo từng loại Hợp đồng là tên các bên giao kết
Ví dụ: Hợp đồng thuê nhà thì có bên cho thuê và bên thuê
Hợp đồng mua bán sẽ là bên mua và bên bán…
(3) Viết lý do dẫn đến việc hai bên lập Biên bản thanh lý hợp đồng
Ví dụ: Do Bên B không còn nhu cầu thuê nữa nên các bên quyết định lập Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê nhà số 123/HĐTN ngày 01/01/2019 nói trên.
2. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015
– Căn cứ Luật Thương mại 2005
– Căn cứ vào các văn bản và quy định pháp luật có liên quan
Hôm nay, ngày….. tháng…… năm…….. Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN:
Công ty:
Giấy Chứng nhận ĐKKD số:
Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Người đại diện: ……… Chức vụ: Giám đốc
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA
Ông/Bà:
Số CMND:
Địa chỉ thường trú:
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên B)
Hai bên thống nhất và đồng ý ký kết biên bản thanh lý hợp đồng này với các điều khoản quy định dưới đây:
ĐIỀU 1: THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Căn cứ theo hợp đồng số …… giữa Bên A và Bên B ký ngày….., sau khi nhận thấy những mục đích và lợi ích khi ký kết hợp đồng đã đầy đủ, các bên đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng kể từ ngày các bên đồng ký kết vào văn bản này.
Các bên được giải phóng khỏi những quy định theo hợp đồng số……. mà không phải gặp bất kỳ trở ngại nào, trừ trường hợp một trong các bên vẫn còn nghĩa vụ phải hoàn thành theo Điều 3 của Biên bản này.
ĐIỀU 2: NGHĨA VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH
2.1. Bên A đã hoàn tất việc giao hàng đúng với đơn hàng của Hợp đồng số…… như sau:
– Hàng hóa:
– Mã hàng:
– Số lượng:
2.2. Bên B dã hoàn tất việc thanh toán cho Bên A theo giá trị Hợp đồng số….. với số tiền là: ………. Theo thông tin chuyển khoản:
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Ngân hàng:
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CÒN LẠI CỦA CÁC BÊN
3.1. Bên A có nghĩa vụ bảo hành số hàng hóa này dựa trên phiếu bảo hành kèm theo từng đơn vị hàng hóa. Việc bảo hành sẽ được thực hiện liên tục trong vòng 01 năm kể từ ngày Bên B ký vào phiếu bảo hành theo kèm theo từng đơn vị hàng hóa do Bên A cung cấp.
3.2. Bên B có nghĩa vụ báo ngay cho Bên A chậm nhất trong vòng 05 ngày kể từ ngày phát hiện ra lỗi của hàng hóa để Bên A kịp thời thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Lỗi hoặc hư hỏng đó xuất phát từ lỗi kỹ thuật hoặc kết cấu hàng hóa của Bên A.
Nếu Bên B không kịp thời thông báo như quy định của Biên Bản này thì mọi thiệt hại về hàng hóa do Bên B chịu trách nhiệm
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Các bên đã đọc và thống nhất về những thỏa thuận trong Biên bản này.
– Các bên cam kết tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ còn lại theo Hợp đồng số ….. cho đến hết thời hạn theo thỏa thuận.
– Biên bản được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên.
– Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý ngang nhau.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
3. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: …………………../TLHĐ
Căn cứ vào Hợp đồng ............. số: ....... .........../………….. ký ngày ..../...../........ giữa Công ty ........... ....................... và Công ty ........................
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ........ tại …………………………………………,
Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ................................. ....................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
Đại diện bởi ông : ……………………………………………………………………
Chức danh: ……………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………… Fax: ……………………………
MST: ………………………………………………………………….
BÊN B: CÔNG TY .........................................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………
Đại diện bởi ông : . ………………………………….
Chức danh: …………………………………….
Số điện thoại: ………………… Fax: ………………
MST: …………………………………….
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng .................... số: ....../......../....../….. ký ngày ..../...../........ với nội dung sau:
ĐIỀU 1:
Bên B đã tiến hành ............... cho Bên A theo hợp đồng ........... số: ....../......../...... ký ngày ..../...../.......
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế: …….……………………
+ Thuế VAT: ………………………………………
+ Giá trị hợp đồng sau thuế: ………………
Phương thức thanh toán: ...................
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng ............. số: ....../......../....../200. ký ngày ..../...../........ giữa Công ty ............ và Công ty ...........
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
4. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: …………………../TLHĐ
Căn cứ vào Hợp đồng ............. số: ................../………….. ký ngày ..../...../........ giữa Công ty .................................. và Công ty ..........................................................
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ........ tại …………………………………………,
Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY .....................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………
Đại diện bởi ông : ……………………………………
Chức danh: ……………………………………….
Số điện thoại: ……………………… Fax: ……………………………
MST: ………………………………………………………………….
BÊN B: CÔNG TY .......................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………
Đại diện bởi ông : . ………………………………….
Chức danh: …………………………………………….
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………………
MST: ……………………………………….
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng .................... số: ....../......../....../….. ký ngày ..../...../........ với nội dung sau:
ĐIỀU 1:
Bên B đã tiến hành ............... cho Bên A theo hợp đồng ........... số: ....../......../...... ký ngày ..../...../.......
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế: …….…………………
+ Thuế VAT: …………………………………………
+ Giá trị hợp đồng sau thuế: ……………………………
Phương thức thanh toán: ...................
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng ............. số: ....../......../....../200. ký ngày ..../...../........ giữa Công ty ............ và Công ty ...........
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
5. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng vay tiền
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Số: ………………./TLHĐV
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ hợp đồng vay nợ số ……. ký ngày … tháng … năm … giữa …………… với …………… ……………………
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……. tại …… chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: (Bên cho vay)
Ông(Bà):…………………………… Chức vụ: ……………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………….. Fax: ……………………………………………….
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B: (Bên vay nợ)
Ông(Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………….. Fax: …………………………………………………….
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây:
1. Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số …………… ký ngày …… tháng ……năm ………
2. Tổng số tiền thanh toán gồm có:
- Tiền gốc:……………………………………………………………………………
- Tiền lãi: …………………………………………………………………………….
- Tổng cộng: …………………………………………………………………………
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………)
3. Kể từ ngày ........ tháng …….. năm ……….. , hợp đồng số ……… được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
6. Mẫu Biên bản nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ Hợp đồng số:………/HĐKT-……… ngày…….. tháng………….. năm 20..
Hôm nay, ngày…….. tháng……… năm………. tại Công ty…………, chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY ………………………….
Đại diện: ……………………………………
Chức vụ:………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………
Điện thoại:……………………………
Giấy phép kinh doanh số: ………………………………
Tài khoản: ……………………………………….
Tại ngân hàng: ………………………………………….
Bên B: CÔNG TY ………………………….
Đại diện: ……………………………………
Chức vụ:………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………
Điện thoại:……………………………
Giấy phép kinh doanh số: ………………………………
Tài khoản: ……………………………………….
Tại ngân hàng: ………………………………………….
Hai bên nhất trí lập biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm/dịch vụ theo hợp đồng đã ký số…./ngày/tháng/năm ….như sau:
Điều 1: Nội dung:
- Bên B bàn giao cho bên A …………………………………
+ Tổng khối lượng/sản phẩm/dịch vụ bàn giao: …………………..
- Bên A thanh toán cho bên B:……………………
+ Tổng số tiền:……………………………………..
+ Bằng chữ: ………………………………..
(Chưa bao gồm 10 % thuế VAT )
Điều 2: Kết luận:
- Bên A đã kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng chất lượng sản phẩm/dịch vụ ………………..
- Kể từ khi bên A nhận đầy đủ số lượng sản phẩm/dịch vụ…………… Bên B hoàn toàn không chiu trách nhiệm về lỗi, chất lượng sản phẩm đã bàn giao.
- Bên A phải thanh toán hết cho bên B ngay sau khi biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng ký kết.
(Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (kí và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (kí và ghi rõ họ tên) |
7. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
CÔNG TY …………… --------- Số: …….. /BBTL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------***------- Hà Nội, ngày ...... tháng ....... năm ......... |
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần số ......./HĐCN đã ký giữa Ông.......... và Bà ........ ngày ... tháng ..... năm..... ;
- Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng chuyển nhượng vốn góp trên.
Hôm nay tại trụ sở công ty: ..................................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)
Họ và tên: .....................................Giới tính: ........................................
Ngày sinh: ................ Dân tộc: ................... Quốc tịch: ........................
Chứng minh nhân dân số: ...............................Ngày cấp: .....................
Nơi cấp: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................
Số cổ phần sở hữu trong công ty: ............ cổ phần tương ứng ......... VNĐ (.......... đồng) chiếm ........ vốn điều lệ
Số cổ phần chuyển nhượng: ............ cổ phần trị giá .......... VNĐ (......... đồng) chiếm ....... vốn điều lệ
Số cổ phần sau khi chuyển nhượng: ............
Ông .....................cam kết không có bất kỳ một khiếu nại hoặc thắc mắc gì đối với việc chuyển nhượng trên. Công ty cam kết đã thanh toán đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ cho Ông ..........................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)
Họ và tên: ...................................... Giới tính: ...................................
Ngày sinh: ............ Dân tộc: ................... Quốc tịch: ........................
Chứng minh nhân dân số: ............................Ngày cấp: ...................
Nơi cấp: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................
Tổng giá trị hợp đồng: ............................VNĐ (.........................đồng) chiếm ............vốn điều lệ.
Điều 1: Bên B thanh toán đầy đủ cho Bên A toàn bộ tổng giá trị Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp nêu trên cụ thể như sau:
..................................................................................
..................................................................................
Điều 2: Bên A đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trên và đã trao cho bên B đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp tại công ty.
Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng chuyển nhượng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội.
Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG |
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
(kí và ghi rõ họ tên) |
(kí và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Đã hòan tất thủ tục chuyển nhượng
8. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
CÔNG TY.... --------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/20.../BBTL |
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số .../.../HĐCN ngày ..../...../....
- Căn cứ việc thực hiện Hợp đồng trên thực tế;
Hôm nay, ngày … tháng … năm .... Tại trụ sở công ty......... Địa chỉ:............
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN):
Ông/Bà Giới tính:
Ngày sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân: Ngày cấp: Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Và
BÊN B (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):
Ông/Bà ...Giới tính:
Sinh ngày: ../../.. Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ chiếu: .... Ngày cấp: ....Nơi cấp:....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện tại:
Cam kết:
- Hai bên cam kết quyền, nghĩa vụ của hai bên đã được thực hiện đầy đủ và Hợp đồng sẽ chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
- Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Phòng đăng ký kinh doanh 01 bản, lưu Công ty 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A
|
BÊN B
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY (Hai bên đã thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số .../....../HĐCN ngày ..../...../..........)
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
III. Lưu ý khi viết biên bản thanh lý hợp đồng:
– Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
– Thanh lý hợp đồng kinh tế là thuật ngữ pháp lý được đề cập trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989 trước đây. Kể từ khi Bộ luật Dân sự 2015 ra đời thì thuật ngữ “thanh lý hợp đồng kinh tế” không còn được đề cập hay quy định đến nữa. Tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vẫn hay thường xuyên sử dụng cụm từ “thanh lý hợp đồng” trong các giao dịch dân sự và thực hiện hợp đồng của mình nhằm chấm dứt và giải phóng các quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh từ hợp đồng được giao kết.
– Thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Khi hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
+ Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thỏa thuận kéo dài thời hạn đó;
+ Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ;
– Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện khi một bên ký kết hợp đồng kinh tế là pháp nhân phải giải thể hoặc;
– Khi người nhận chuyển giao thực hiện hợp đồng kinh tế không có đủ điều kiện để thực hiện hợp đồng kinh tế.
Thông qua thanh lý hợp đồng kinh tế, các bên sẽ xác nhận mức độ thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng của các bên, từ đó xác định nghĩa vụ của các bên sau khi thanh lý hợp đồng. Đồng thời, các bên cũng sẽ xác định các khoản thuộc trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trước khi hợp đồng kinh tế hết hiệu lực. Kể từ thời gian các bên đã ký vào biên bản thanh lý, quan hệ hợp đồng kinh tế đó coi như đã được chấm dứt. Riêng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được xác nhận trong biên bản thanh lý vẫn có hiệu lực pháp luật cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
Về bản chất, mục đích của việc thanh lý hợp đồng là giúp cho các bên xác định lại rằng các bên đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đến đâu, trách nhiệm nào còn tồn đọng, hậu quả của việc đó là gì. Khi xác định xong, những phần quyền và nghĩa vụ nào mà các bên đã thực hiện và có thỏa thuận với nhau xem như chấm dứt, chỉ riêng đối với những phần quyền và nghĩa vụ còn tồn đọng chưa thực hiện được thì vẫn còn hiệu lực. Như vậy, mục đích sâu xa của việc thanh lý hợp đồng chính là giải phóng các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện đối với bên kia, tránh các tranh chấp về sau có thể xảy ra đối với các phần quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện.
Thanh lý hợp đồng thường được đi kèm và gắn liền với hợp đồng kinh tế.
Việc ký kết thanh lý hợp đồng là việc làm cần thiết giúp cho các bên nắm rõ được tiến độ thực hiện công việc và quan trọng là tránh được các tranh chấp, khiếu kiện về sau đối với các vấn đề mà các bên đã thanh lý.
IV. Những điều cần biết về thanh lý hợp đồng:
1. Điều kiện để thanh lý, chấm dứt hợp đồng đúng luật:
Căn cứ chấm dứt hợp đồng được đưa ra đúng pháp luật:
– Các bên chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên.
– Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng để chấm dứt hợp đồng.
– Bên chấm dứt hợp đồng chấm dứt hợp đồng do hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng.
– Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng quy định pháp luật để chấm dứt hợp đồng.
Đã thực hiện đúng nghĩa vụ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận.
Người quyết định chấm dứt hợp đồng là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định.
2. Trình tự thủ tục thanh lý hợp đồng đúng luật:
– Khi các bên thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng
Khi thanh lý hợp đồng do thỏa thuận thì bởi có sự đồng nhất của các bên và thường áp dụng khi hợp đồng hoàn thành hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì thủ tục thanh lý rất đơn giản. Một bên lập biên bản thanh lý hợp đồng, gửi bên kia xem xét, thỏa thuận, 02 bên đồng ý thì cùng ký tên và đóng dấu.
– Khi có bên đơn phương yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
Khi một bên trong hợp đồng đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bên đơn phương cần
– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng gửi thông báo cho đối tác. Thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.
– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng thì cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật Dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.
3. Có bắt buộc lập biên bản thanh lý hợp đồng không?
Hiện nay, không có quy định nào bắt buộc 02 bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng. Nội dung biên bản này 02 bên cũng thoải mái thỏa thuận, miễn không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Ngoài ra, nếu các bên không muốn ký Biên bản thanh lý thì có thể chèn thêm nội dung trong hợp đồng chính để hợp đồng tự thanh lý. Ví dụ:
– Khi hai bên hoàn thành xong các nghĩa vụ của mình và không có khúc mắc gì xảy ra thì hợp đồng tự thanh lý;
– Sau 15 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành hết nghĩa vụ với nhau thì hợp đồng này tự đồng thanh lý;…
Nhìn chung, pháp luật không có quy định điều chỉnh vì thế 02 bên có thể “tùy cơ ứng biến” nội dung thanh lý hợp đồng.
Xem thêm các chương trình khác: