Mẫu Phiếu thu do Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn lập cập nhật mới nhất năm 2024
Mẫu Phiếu thu là một loại biểu mẫu không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Hiện nay, các mẫu Phiếu thu đều do Bộ Tài chính quy định, các doanh nghiệp không tùy tiện lập.
Mẫu Phiếu thu do Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn lập cập nhật mới nhất năm 2024
1. Phiếu thu là gì?
Phiếu thu được hiểu là giấy tờ chứng từ kế toán dùng để ghi lại các giao dịch thu tiền, nhập quỹ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Mẫu này được lập ra nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền nhập quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào đó, doanh nghiệp hay cơ quan có thẩm quyền thực hiện quản lý các nguồn tiền nội tệ và ngoại tệ được nhập vào theo từng kỳ kế toán, từng giai đoạn.
Phiếu thu không được sử dụng riêng lẻ từng tờ mà sẽ được đóng thành quyển tương tự như quyển phiếu chi, mỗi quyển tương ứng với một kỳ kế toán tùy thuộc theo cách thức hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp.
2. Top 5+ mẫu phiếu thu cập nhật mới nhất 2024
2.1 Mẫu Phiếu thu theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
ĐƠN VỊ: ………… Mã QHNS:…… |
Mẫu số: C40-BB |
|
PHIẾU THU |
|
|
Ngày ….tháng……năm |
Quyển số:…….. Số: …………… Nợ:………….. Có:…………... |
|
|
|
|
Họ tên người nộp tiền: …………………
Địa chỉ: ………………………………
Nội dung: ………………………
Số tiền:…………… …….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): …………………………
Kèm theo: ………………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………….
- Bằng chữ: ………………………..
NGƯỜI NỘP (Ký, họ tên) |
Ngày….tháng…..năm…… THỦ QUỸ (Ký, họ tên) |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………….
+ Số tiền quy đổi: ………………………………….
2.2 Mẫu Phiếu thu theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
ĐƠN VỊ: ………………… Mã QHNS: ………………. |
Mẫu số: C40-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU Ngày ….tháng……năm |
|
|
Quyển số:…….. Số: …………… Nợ:………….. Có:…………... |
Họ tên người nộp tiền: ……………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………
Số tiền: …………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ………………………………………………………
Kèm theo: ……………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………………………
- Bằng chữ: ……………………………………
|
Ngày….tháng…..năm…… |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi: ……………………………………………………….
2.3 Mẫu Phiếu thu Thông tư 132/2018/TT-BTC cho DN siêu nhỏ
Đơn vị:................... Địa chỉ:………….. |
Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:......................
Họ và tên người nộp tiền: .......................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Lý do nộp: ..............................................................................................
Số tiền: ....................... (Viết bằng chữ): ...............................................
Kèm theo: ............................... Chứng từ gốc: ....................................
|
|
Ngày .....tháng .....năm ...... |
|
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người nộp tiền (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ........................................................
2.4 Mẫu Phiếu thu tại Thông tư 133/2016/TT-BTC cho DN nhỏ và vừa
Đơn vị: ………………… Địa chỉ: ……………… |
Mẫu số 01 - TT |
|
PHIẾU THU Ngày…. tháng…. năm…. |
Quyển số:…………. Số:…………………. Nợ:…………………. Có:………………….. |
Họ và tên người nộp tiền: ....................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Lý do nộp: .................................................................................................
Số tiền: ………………… (Viết bằng chữ):. ................................................
Kèm theo: ………………………………… Chứng từ gốc: .......................
Ngày…. tháng…. năm….
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
Người nộp tiền |
Người lập phiếu |
Thủ quỹ |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .............................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ: ...........................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...........................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
2.5 Mẫu Phiếu thu tại Thông tư 200/2014/TT-BTC cho mọi DN
Đơn vị:............... |
Mẫu số 01 - TT |
Địa chỉ:……….. |
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
|
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................
Nợ:...............
Có:................
Họ và tên người nộp tiền: ...................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................
Lý do nộp: .............................................................................................
Số tiền: .................................. (Viết bằng chữ): .....................................
Kèm theo: ......................................... Chứng từ gốc: ...........................
|
|
|
Ngày .....tháng .....năm ...... |
|||
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
Người nộp tiền |
Người lập phiếu |
Thủ quỹ |
|
|
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ......................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ....................................................
+ Số tiền quy đổi: ....................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
2.6 Mẫu phiếu thu theo Thông tư 88 cho cá nhân, hộ kinh doanh
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:....... Địa chỉ:…………....... |
Mẫu số 01 – TT (Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU Ngày .......tháng .......năm ...... |
Số:.......... |
Họ và tên người nộp tiền:.................................
Địa chỉ:..................................................
Lý do nộp:..........................................
Số tiền:.............(Viết bằng chữ):...............
.............................................
Kèm theo:........................Chứng từ gốc:
Ngày....tháng.....năm.....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
THỦ QUỸ |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..................
3. Phiếu thu có mấy liên? Mục đích lập mẫu phiếu thu là gì?
Kế toán là người chịu trách nhiệm lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 03 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu. Sau đó, phiếu thu được chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Trong đó, thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Việc lập Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Riêng đối với ngoại tệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ" đính kèm với phiếu thu.
4. Hướng dẫn ghi mẫu phiếu thu chính xác và lưu ý cần nắm rõ
Phiếu thu là biểu mẫu nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ của doanh nghiệp. Khi lập Phiếu thu, kế toán phải ghi nhớ cách ghi Phiếu thu sau đây:
- Ở góc trên cùng bên trái của Phiếu thu phải ghi tên đơn vị và địa chỉ đơn vị;
- Ở từng Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu;
- Phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu thu;
- Ghi chính xác họ, tên, địa chỉ (đơn vị) người nộp tiền để tra cứu lại khi cần;
- Ghi rõ lý do nộp tiền để tiện theo dõi;
- Ghi số tiền và đơn vị tiền cả bằng số và bằng chữ để tránh việc sửa chữa;
- Ghi số lượng chứng từ gốc đã nộp kèm theo trong Phiếu thu.
- Sau khi lập Phiếu thu, kế toán yêu cầu người nộp tiền ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Cuối cùng chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ.
- Thủ quỹ khi nhận đủ số tiền phải ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu và giữ lại một liên. Một liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại sẽ lưu tại nơi lập phiếu.
Chú ý:
- Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ;
- Doanh nghiệp đóng dấu liên Phiếu thu giao cho người nộp tiền;
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể dùng mẫu Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 200.
- Các mẫu Phiếu thu này hiện có bán quyển in sẵn, có thể sử dụng được.
5. Quy trình lưu chuyển phiếu thu ra sao?
Quy trình lưu chuyển và lập phiếu thu được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Thủ quỹ lập phiếu thu thành 03 liên và điền đầy đủ thông tin theo mẫu khi có người nộp tiền. Đi kèm với mẫu phiếu thu tiền là chứng từ như:
- Biên lai thu tiền;
- Hóa đơn bán hàng;
- Hợp đồng bán hàng,...
Bước 2: Trình kế toán trưởng ký duyệt phiếu thu với 03 liên đã lập
Bước 3: Kế toán trưởng chuyển trả lại 03 liên phiếu thu cho kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt lưu lại liên 1 và chuyển liên 2, liên 3 cho thủ quỹ.
Bước 4: Thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký nhận vào phiếu thu của liên 2 và liên 3.
Bước 5: Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận. Người nộp tiền giữ lại liên 3 và chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ tiền.
Bước 6: Kế toán tiền mặt ghi nhận vào sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
Bước 7: Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ (bộ phận kho, bộ phận bán hàng,...), sau đó chuyển trả phiếu thu đó về cho kế toán tiền mặt.
Bước 8: Kế toán tiền mặt hoặc thủ quỹ lưu phiếu thu và kết thúc quy trình lập và luân chuyển mẫu phiếu thu.
6. Giá trị pháp lý của phiếu thu
Phiếu thu chỉ có hiệu lực khi được đóng dấu của công ty và có chữ ký của cả hai bên tham gia giao dịch. Nếu thiếu các yếu tố này thì phiếu thu đó hoàn toàn không có giá trị sử dụng.
Đồng thời, Điều 19 Luật Kế toán hiện hành cũng quy định:
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp phiếu thu không có đầy đủ chữ ký của các chức danh quy định trên phiếu này thì sẽ không có giá trị pháp lý.
Xem thêm các chương trình khác: