Mẫu biên bản họp, thông báo họp đại hội đồng cổ đông mới 2024

Cách nội dung bắt buộc phải có của biên bản họp Đại hội đồng cổ đông? Cách lập Biên bản họp đại hội đồng cổ đông? Quy định về biên bản họp Đại hội đồng cổ đông? và các vấn đề khác liên quan sẽ được Vietjack.me tư vấn theo quy định mới nhất hiện nay của pháp luật doanh nghiệp:

1 207 lượt xem


Mẫu biên bản họp, thông báo họp đại hội đồng cổ đông mới 2024

1. Mẫu Biên bản họp đại hội đồng cổ đông mới nhất

Theo quy định tại Điều 150 của Luật doanh nghiệp năm 2020, Biên bản họp đại hội đồng cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

- Thời gian và địa điểm họp;

- Chương trình và nội dung cuộc họp;

- Họ, tên chủ tọa và thư ký;

- Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

- Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

- Tổng số phiếu biểu quyết với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng sô phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

- Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

- Chữ ký của chủ tọa và thư ký

Biểu mẫu Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông cho quý khách hàng tham khảo:

Mẫu:

CÔNG TY CỔ PHẦN

…..

Số: … /20.../BB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20...

BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ….

( V/v thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh)

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại trụ sở công ty: ….

Số điện thoại: …..

CÔNG TY CỔ PHẦN …..

Mã số doanh nghiệp:…………………….

Địa chỉ trụ sở: ……..................................

Công ty tổ chức họp đại hội đồng cổ đông theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng quản trị là bà………..; thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ: 8.00h đến 11.00h

Thành phần tham dự cuộc họp cụ thể:

1.…….. – Cổ đông công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị

Cổ đông công ty nắm giữ 24.000.000 đồng (Hai mươi tư triệu đồng) tương đương 2.400 cổ phần chiếm 32% tổng số cổ phần.

2. Ông …….. – Cổ đông công ty

Cổ đông công ty nắm giữ 19.500.000 đồng (Mười chín triệu năm trăm nghìn đồng) tương đương 1.950 cổ phần chiếm 26 % tổng số cổ phần

3. Ông ……..– Cổ đông công ty

Cổ đông công ty nắm giữ 19.500.000 đồng (Mười chín triệu năm trăm nghìn đồng) tương đương 1.950 cổ phần chiếm 26 % tổng số cổ phần

4. Ông …….. – Cổ đông công ty

Cổ đông công ty nắm giữ 12.000.000 đồng (Mười hai triệu đồng) tương đương 1.200 cổ phần chiếm 16 % tổng số cổ phần

Các cổ đông thống nhất bầu:

Chủ tọa: …………

Thư ký: ………….

Ban tổ chức Đại hội công bố kết quả kiểm tra tư cách đại biểu:

+ Số cổ đông có mặt: 04 cổ đông tương đương 7.500 cổ phần tương đương với 75.000.000 VNĐ (Bảy mươi lăm triệu đồng) chiếm 100% tổng vốn điều lệ.

+ Số cổ đông vắng mặt: 0

+ Số cổ đông được uỷ quyền: 0

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng cổ đông có đủ điều kiện tiến hành họp theo quy định của pháp luật.

Chương trình và nội dung cuộc họp: Thông qua việc tăng vốn điều lệ của Công ty

NỘI DUNG CUỘC HỌP

Sau khi bàn bạc, thảo luận, các cổ đông đã biểu quyết nhất trí thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Công ty với nội dung như sau:

1. Thay đổi vốn điều lệ của công ty

Tăng vốn điều lệ công ty từ 75.000.000 VNĐ (Bảy mươi lăm triệu đồng) lên 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).

Hình thức tăng: Các cổ đông góp thêm vốn

Cụ thể:

- Bà …. - Góp thêm 136.000.000 đồng (Một trăm ba mươi sáu triệu đồng) tương đương 13.600 cổ phần

- Ông …. - Góp thêm 110.500.000 đồng (Một trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng) tương đương 11.050 cổ phần.

- Ông….. - Góp thêm 110.500.000 đồng (Một trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng) tương đương 11.050 cổ phần.

- Ông ….. - Góp thêm 68.000.000 đồng (Sáu mươi tám triệu đồng) tương đương 6.800 cổ phần

Thời điểm thực hiện việc tăng vốn: .../..../2018

Hình thức góp vốn: Tiền mặt

Tỷ lệ cổ phần của các cổ đông sáng lập sau khi thay đổi:

STT

Họ và tên

Giá trị cổ phần

(VNĐ)

Số lượng

(cổ phần)

Tỷ lệ

(%)

1

……

160.000.000

16.000

32%

2

……

130.000.000

13.000

26%

3

…….

130.000.000

13.000

26%

Biểu quyết thông qua:

  • Tổng số cổ phần tham gia biểu quyết: 7.500 cổ phần
  • Số cổ phần tham gia biểu quyết tán thành: 7.500 /7.500 cổ phần tương ứng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại Công ty.
  • Số cổ phần tham gia biểu quyết không tán thành: 0/7.500 cổ phần

2. Sửa đổi điều lệ công ty: Sửa điều 3 về vốn điều lệ của công ty

Biểu quyết thông qua:

  • Tổng số cổ phần tham gia biểu quyết: 7.500 cổ phần
  • Số cổ phần tham gia biểu quyết tán thành: 7.500 /7.500 cổ phần tương ứng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại Công ty.
  • Số cổ phần tham gia biểu quyết không tán thành: 0/7.500 cổ phần

Biên bản này được đọc cho mọi người cùng nghe, ký tên dưới đây và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký, 01 bản gửi phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, 01 bản lưu tại trụ sở công ty.

Chủ tọa cuộc họp

(Ký, đóng dấu)

Thư ký cuộc họp

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Nội dung phải có của biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ?

Mẫu biên bản họp, thông báo họp đại hội đồng cổ đông mới 2024 (ảnh 1)

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 thì nội dung biên bản họp đại hội đồng cổ đông cần có các nội dung sau:
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương trình và nội dung cuộc họp;

d) Chủ tọa và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

g) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

h) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

i) Các quyết định đã được thông qua;

k) Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau.

2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi bế mạc cuộc họp.

3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày bế mạc cuộc họp.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

3. Cách lập Biên bản họp đại hội đồng cổ đông ?

Theo quy định tại Điều 150 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì:

Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương trình và nội dung cuộc họp;

d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

i) Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.

Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp.....

Như vậy, bạn căn cứ vào điều luật trên để đưa những nội dung này vào Biên bản họp đại hội đồng cổ đông.

4. Quy định về biên bản họp Đại hội đồng cổ đông?

Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định về Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (không quy định về Sổ biên bản), cụ thể như sau:

1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c) Chương trình và nội dung cuộc họp;d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

i) Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp.

2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.

3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc người khác ký tên trong biên bản họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

4. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản bằng tiếng Việt được áp dụng.

5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

6. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

1 207 lượt xem