Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024

Rất nhiều khách hàng còn lăn tăn, bỡ ngỡ và vướng mắc về điền mẫu xác nhận thông tin về cư trú, bài viết này sẽ làm rõ và hướng dẫn bạn đọc về mẫu xác nhận này

1 891 24/11/2023


Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024

1. Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú

Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, điện điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07)

Biểu mẫu CT07 được tích hợp trong phần mềm quản lý cư trú và in ra để sử dụng. Đối với biểu mẫu có số thì số của biểu mẫu đó được cơ quan đăng ký cư trú ghi theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Tháng 9 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương lập dự trù kinh phí in mẫu CT07 sử dụng cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý.

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024 (ảnh 1)

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú...); (4) có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Hướng dẫn cách điền cụ thể:

Luật Minh Khuê sẽ hướng dẫn theo từng mục đã đánh số (1, 2, 3 ...trong mẫu CT07)

1. Quý khách điền đầy đủ họ tên của Quý khách;

2. Ghi rõ ngày tháng năm sinh theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân

3. giới tính ghi theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân

4. Điền số căn cước công dân/chứng minh nhân dân

5, 6, 7 Quý khách điền các thông tin như trên thông tin Căn cước công dân

Tiếp tục tại mục II (2)

Đây là mục mà công dân sẽ xác nhận vào các mục cần thiết cho công dân.

2. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú

Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã..

Mẫu xác nhận thông tin về cư trú là một văn bản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định theo một mẫu nhất định. Mẫu này được sử dụng để gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích: Xác định nơi thường trú, nơi tạm trú của công dân.

Với thời điểm hiện nay, Nhà nước ta đang dần hoàn thiện việc phát triển hệ thống thủ tục hành chính theo hình thức online. Vì vậy, thủ tục hành chính xác nhận nơi cư trú hiện này có hai hình thức chủ yếu là: Theo hình thức trực tiếp hoặc online. Đối với những địa phương đã có hình thức xác nhận qua hình thức online thì người dân khá thuận tiện trong việc xin xác nhận, hình thức này đem đến cho người dân về: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức của những người ở xa, hoặc những người có công việc bận rộn khó sắp xếp thời gian đến tận nơi làm việc.

3. Những trường hợp được xác nhận thông tin về cư trú

Hiện nay, theo Điều 17 Nghị định 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú nêu rõ về việc xác nhận thông tin cư trú như sau:

- Thứ nhất, nếu bất cứ công dân nào có yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú thì có thể thực hiện thông qua hình hình thức:

+ Hình thức 1: Đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước, tức là công dân có thể đến bất kỳ cơ quan đăng ký cư trú nào mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú.

+ Hình thức 2: Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vây, có thể hiểu bất cứ khi nào và vì lý do gì (lý do phải pháp) nếu người dân cần sử dụng mẫu xác nhận thông tin về cư trú thì có thể làm thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú. Thông thường những lý do mà người dân xin xác nhận lại thông tin cư trú là: giấy tờ cư trú bị mất, hư hỏng, mà không thể cung cấp bản gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc hoặc người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp...

4. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú

Nội dung xác nhận thông tin về cư trú phải gồm những thông tin sau: Thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp: Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

Xác nhận về việc khai báo cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

5. Các bước cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT 07)

Bước 1. Người dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Hồ sơ là tờ khai xác nhận thông tin cư trú và thẻ căn cước công dân

Bước 2: Người dân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc có thể thực hiện theo hình thức gửi qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ công an, cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú.

Bước 4. Nhận giấy xác nhận thông tin về cư trú

Theo giấy hẹn, công dân đến nhận giấy xác nhận thông tin về cư trú

1 891 24/11/2023