Mẫu cam kết bảo mật thông tin được dùng phổ biến nhất năm 2024

Song song với việc ký hợp đồng lao động, các bên sẽ tiến hành ký cam kết bảo mật thông tin dưới các hình thức như: Biên bản thỏa thuận, phụ lục hợp đồng,… Dưới đây là một số mẫu cam kết bảo mật thông tin được sử dụng phổ biến.

1 211 16/01/2024
Tải về


Mẫu cam kết bảo mật thông tin được dùng phổ biến nhất năm 2024

1. Cam kết bảo mật thông tin là gì?

Mẫu cam kết bảo mật thông tin được dùng phổ biến nhất năm 2024 (ảnh 1)

Mẫu cam kết bảo mật thông tin thường được dùng khi người lao động và người sử dụng lao động ký hợp đồng lao động. Theo đó, người lao động sẽ cam kết về việc không tiết lộ thông tin hay công khai các thông tin, tài liệu mật của người sử dụng lao động trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Các thông tin, tài liệu mật ở mỗi công ty, doanh nghiệp là khác nhau do đó việc xác định những thông tin, tài liệu nào được cam kết bảo mật sẽ tùy thuộc theo thỏa thuận và ký kết của các bên.

2. Một số mẫu cam kết bảo mật thông tin

2.1 Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN

Căn cứ vào nội quy lao động của công ty………………

Căn cứ vào Hợp đồng lao động số: …… được ký kết vào ngày … tháng … năm … giữa công ty ………….. và ông/bà ……………..

Căn cứ trách nhiệm công việc của Nhân viên liên quan đến hoạt động của Công ty.

Tôi là: …………………… Giới tính: ……………

Sinh ngày: ………………

Vị trí làm việc:..................... Chức vụ: ……………………..

Công ty:..................................

Theo nội quy lao động tại điều…: “ Bảo mật thông tin tài liệu về công nghệ và Kinh doanh của Công ty tồn tại dưới bất kỳ hình thức nào.”

Theo quy định về việc bàn giao tài liệu, thông tin mật của Công ty, tôi làm bản cam kết này xin cam đoan không tiết lộ bất kỳ thông tin hoặc tài liệu nào có chứa Thông tin bảo mật kể cả khi đã chấm dứt hợp đồng lao động, trừ các trường hợp Thông tin mật đã được Công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng;

Tôi xin cam đoan không được phép mua, bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ Thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại Công ty cho bất kỳ bên thứ ba Đặc biệt là sẽ bàn giao đầy đủ mọi thứ đã được bàn giao cũng như tài sản của công ty.

………., ngày …. tháng … năm …..

Người cam đoan

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.2 Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(Về việc không tiết lộ thông tin của công ty)

Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015,

Căn cứ quy định tại Luật thương mại năm 2005;

Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm năm 2005, sửa đổi năm 2009;

Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại địa chỉ ….. chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Họ và tên: ……………..Giới tính: …………..

Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………….

Điện thoại liên hệ:..........................

Bộ phận làm việc: ……………………. Chức vụ: …………………..

Thuộc công ty: …………………………..

BÊN B:

Tên doanh nghiệp: ………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………

Địa chỉ: …………………..

Đại diện bởi: ……………….

Chức vụ: ………………………

Hai bên đã cùng nhau thỏa thuận và đi đến nhất trí với các nội dung biên bản như sau:

Điều 1: Quy định chung

Bên A và bên B cùng nhau nhất trí về việc bảo mật bí mật của nhau, theo đó:

Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ: được hiểu là các thông tin, tài liệu, ý tưởng kinh doanh … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như: văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã code phần mềm tin học… mà mỗi bên có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.

Điều 2: Nội dung thực hiện bảo mật

Hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau đây:

Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên có quyền sở hữu đối với thông tin bảo mật.

Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện.

Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Cam kết chung

Hai bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội dung tại Bản thoả thuận này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.

Bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia theo quy định của pháp luật, đồng thời cam kết phải trả thêm cho bên kia một khoản tiền phạt vi phạm tương đương 200 triệu đồng.

Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bản thoả thuận này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.

BÊN A

BÊN B

2.3 Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(V/v: Cam kết bảo mật thông tin & trách nhiệm vật chất)

Căn cứ quy định tại Bộ luật lao động và để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của Công ty.

Căn cứ Hợp đồng lao động số……………….. đã ký giữa hai bên.

Hôm nay, ngày …tháng … năm…….. Tại: ………………Chúng tôi gồm:

BÊN A: (Người sử dụng lao động):

CÔNG TY ………………………..

Địa chỉ: …………………………..

Điện thoại: ………………………..

Đại diện: Ông/Bà………………….. . - Chức vụ:. …………………

(Sau đây gọi là “Công ty”)

Bên B: (Người lao động)

Ông/Bà: ………………………..

CMND/CCCD số: …………… Cấp ngày:……………… Nơi cấp:……………

Hộ khẩu thường trú: ……………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………..

Điện thoại: ……………………..

(Sau đây gọi là “Người lao động”)

Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký bản Phụ lục hợp đồng lao động này, qui định về trách nhiệm và cam kết bảo mật thông tin của Người lao động - với nội dung như sau :

Điều 1 : TÀI LIỆU/THÔNG TIN BẢO MẬT

1.1. Bí mật kinh doanh và tài sản trí tuệ : được hiểu là các thông tin, tài liệu thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã code, phần mềm tin học mà Công ty có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.

Bí mật kinh doanh và tài sản trí tuệ còn được hiểu và thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế (trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định )

1.2. Thông tin bảo mật : là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản trí tuệ nêu tại Điều 1.1 mà Người lao động trong quá trình làm việc tại Công ty biết được hoặc tiếp cận được.

1.3. Phù hợp với các quy định ở trên, Công ty quy định những thông tin, tài liệu sau đây là tài sản của Công ty, cần được bảo mật và giữ gìn vì quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty.

1. Danh sách khách hàng, thông tin khách hàng.

2. Sổ sách tài chính kế toán, chứng từ ngân hàng.

3. Hệ thống các phần mềm cài đặt trên máy vi tính của Công ty.

4. Kế hoạch kinh doanh, Báo cáo hoạt động kinh doanh.

5. Các tài liệu về tình hình tài chính của công ty (vay, nợ, phải thu ).

6. Kế hoạch/ý tưởng kinh doanh.

7. Tài liệu mô tả, phân tích thiết kế hệ thống, phần mềm, tài liệu hướng dẫn và các tài liệu được phổ biến nội bộ.

8. Khóa mã bản quyền các phần mềm sử dụng trong Công ty.

Ghi chú: Danh mục tài liệu/thông tin bảo mật nêu trên có thể được Công ty bổ sung vào bất kỳ lúc nào. Khi bổ sung sẽ thông báo cho Người lao động.

Điều 2 : CAM KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Người lao động có trách nhiệm và cam kết bảo mật tất cả những tài liệu/thông tin bảo mật của Công ty - quy định và nêu tại Điều 1 Phụ lục này.

Người lao động cam kết không tự ý sao chép, cung cấp, mua bán hoặc sử dụng những thông tin/tài liệu bảo mật cho bất kỳ ai, vì bất kỳ lý do và mục đích gì nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.

Người lao động cam kết không đưa thông tin lên mạng bằng cách phát tán ảnh chụp màn hình phần mềm, một phần hoặc toàn màn hình hoặc bất cứ hành vi nào tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ thông tin thông qua Internet.

Trong trường hợp vi phạm cam kết này, ngoài việc phải chịu hình thức xử lý, kỷ luật như quy định của pháp luật, Người lao động còn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp vi phạm cam kết này, mà vì lý do khách quan Công ty chưa đánh giá được mức độ thiệt hại và sự ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của Công ty thì tùy theo mức độ vi phạm, Người lao động đồng ý sẽ bị xử lý kỷ luật lao động đến mức cao nhất là sa thải (theo quy định trong Nội quy lao động) và phải có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra cho công ty theo qui định của pháp luật.

Điều 3 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Bản Phụ lục này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động đã ký giữa hai bên, có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động và vẫn có giá trị ràng buộc với bên B trong vòng 5 năm kể từ ngày hai bên chấm dứt hợp đồng lao động.

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản tại bản Phụ lục này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.

Người lao động cam kết hiểu rõ những nội dung qui định trong bản Phụ lục này, tự nguyện cam kết và không khiếu nại về sau.

Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.

NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

1 211 16/01/2024
Tải về