Mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo [Cập nhật năm 2024]

Mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo bằn tiếng Anh và tiếng Việt, mới nhất năm 2024

1 125 lượt xem
Tải về


Mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo [Cập nhật năm 2024]

1. Mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo (tiếng anh)

CONTRACT

No:..................

Date:.............

BETWEEN :..............................................................

Address :..................................................................

Tel :.......... Telex :............. Fax:..............................

Represented by Mr ...................................................

Hereinafter called THE BUYER

AND :..........................................................................

Address :.....................................................................

Tel :.......... Telex :............. Fax:..................................

Represented by Mr ....................................................

Hereinafter called THE SELLER

The above parties hereby agreed that Seller shall sell and Buyer shall buy the following commodity with the following terms and conditions:

1/ COMMODITY: Vietnamese Rice Type Pearl

2/ SPECIFICATION:

* Moisture: 14.0% max.

* Foreign master: 0.5% max.

* Broken: 25.00% max.

* Whole grain: 40.00% min.

* Damaged kernel: 2.00% max.

* Chalky kernel: 8.00% max.

* Red kernel: 4.00% max.

* Immature kernel: 1.00% max.

* Milling degree: ordinary milled.

3/ QUANTITY: 20.000 MT (10% more or less at Buyer option)

4/ PACKING: in new single jute bags of 50 kgs net each

5/ SHIPMENT: 10.000 MT in October and 10.000 MT in November

6/ PRICE: USD195.000 MT FOB Saigon Port

7/ PAYMENT: By Irrevocable Letter of Credit at sight L/C

Buyer shall open an irrevocable Letter of Credit at sight L/C in favor of Vietcombank requiring the following documents for negotiation:

- Full set of commercial invoice

- Full set Clean on Board Bill of Lading

- Certificate of weight and quality issued by independent surveyor

- Certificate of origin

- Phytosanitary certificate

- Fummigation certificate

- Certificate of vessel's Hatch cleanliness

8/ PRE-SHIPMENT SURVEY: Buyer shall have right to pre-shipment survey of cargo.

9/ INSURANCE: To be converred by the Buyer.

10/ ARBITRATION: Any disputes, controversy or claim arising out of or relating to this contract or breach therefore, which can not amicably be settled by the parties hereto, shall be finally settled by Legal Solution in Singapore.

11/ LOADING TERMS

a- At the load port, the cargo is to be loaded at the rate of 1,000 metric tons (PWWDSHEXUU) per weather working days of 24 consecutive hours, Sunday and holiday excepted unless used. If the Notice of Readiness is presented before 12 hrs noon laytime to commence at 13 hrs the same day. If the Notice of Readiness is given after 12 hrs noon but before the close of office (17:00 hours) the laytime to commence from 8:00 AM on the next working day. Dunnage to be for Buyer/Shipowner's account.

b- Shore tally at the Seller's account and on board vessel tally at Buyer/Shipowner's account.

c- At load port, tax for cargo is to Seller's account

d- Dammurage/Despatch as per Charter party

e- All other terms as per Gencon Charter party

12/ APPLICABLE: This contract shall be governed by and construed according to the laws of The Republic of Singapore.

13/ FORCE MAJEURE: The Force Majeure (Exemption) Clause of The International Chamber of Commerce (ICC Publication No.412) is hereby incorporated in this contract.

14/ SURVEY: The supervision and survey of the Vietnamese White Rice at mills/stores quality, weight, quantity, number of bags, conditions of boxes and packing will be done by Vinacontrol in Vietnam, the cost thereof being to....'s account.

15/ OTHERS: The Trade Terms used herein shall be inpreted in accordance 1980 including its amendments.

This sales contract is done in Jakarta 23 Sep. 1993 in 04 (four) English originals, 02 (two) for each side.

SIGNED SIGNED

2. Mẫu hợp đồng xuất khẩu gạo (bằng tiếng việt)

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
Số:........................
Ngày:..................

Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.

GIỮA :.........................................................

Địa chỉ :......................................................

Điện thoại :.......................Telex:................

Fax :............................................................

Được đại diện bởi Ông :.............................

Dưới đây được gọi là Bên mua.

VÀ :...........................................................

Địa chỉ :....................................................

Điện thoại :.................. Telex:.....................

Fax :.............................................................

Được đại diện bởi Ông : .............................

Dưới đây được gọi là Bên bán.

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:

1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát

2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:

- Độ ẩm: không quá 14%

- Tạp chất: không quá 0,05%

- Hạt vỡ: không quá 25%

- Hạt nguyên: ít nhất 40%

- Hạt bị hư: không quá 2%

- Hạt bạc bụng: không quá 8%

- Hạt đỏ: không quá 4%

- Hạt non: không quá 1%

- Mức độ xác: mức độ thông thường.

3. SỐ LƯỢNG: 20.000 tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.

4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.

5. GIAO HÀNG:

+ 10.000 tấn giao trong tháng

+ 10.000 tấn giao trong tháng

6. GIÁ CẢ: 195 USD/tấn FOB Cảng Sài Gòn

7. THANH TOÁN: thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang

Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng Vietcombank và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.

- Trọn bộ hóa đơn thương mại.

- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.

- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.

- Giấy chứng nhận xuất xứ.

- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.

- Giấy chứng nhận khử trùng.

- Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)

- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.

8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG:

người mua có quyền kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng.

9. BẢO HIỂM:

do người mua chịu.

10. TRỌNG TÀI:

Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài Legal Solution (Trọng tài quyết định pháp lý) ở Singapore.

11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:

a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là 1.000 tấn trong một ngày làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.

Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.

b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.

c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.

d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.

e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu GENCON.

12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG:

Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Cộng hòa Singapore.

13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.

14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.

15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.

Hợp đồng bán hàng này được làm tại Jakarta vào ngày 23-09-1993, hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

3. Một số vấn đề pháp lý cần lưu ý trước khi ký kết hợp dồng

3.1 Hợp đồng trước đăng kí doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

3. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

3.2 Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp nhận

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Người có liên quan của người quy định tại điểm a khoản này;

c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

3.3 Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan

1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:

a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;

b) Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

c) Người có liên quan của người quy định tại điểm b khoản này;

d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

3. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu quyết.

4. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 77 của Luật này.

5. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

6. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

3.4 Trách nhiệm của người quản lý công ty

1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

c) Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về nội dung quy định tại khoản 2 Điều 164 của Luật này;

đ) Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.

3.5 Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, Tổng giám đốc

1. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần phổ thông có quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để yêu cầu hoàn trả lợi ích hoặc bồi thường thiệt hại cho công ty hoặc người khác trong trường hợp sau đây:

a) Vi phạm trách nhiệm của người quản lý công ty theo quy định tại Điều 165 của Luật này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ đông khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.

3. Cổ đông, nhóm cổ đông theo quy định tại Điều này có quyền xem xét, tra cứu, trích lục thông tin cần thiết theo quyết định của Tòa án, Trọng tài trước hoặc trong quá trình khởi kiện.

1 125 lượt xem
Tải về