Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau 2024

Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty mới nhất năm 2023 sẽ được Vietjack.me cung cấp tại bài viết dưới đây.

1 235 09/01/2024


Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau 2024

1. Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau mới nhất năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

...., ngày ... tháng ... năm 2023

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): Công ty TNHH ABC

Địa chỉ: số 100 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mã số thuế: 12498xxx

Tài khoản số: 12642689xxx

Do Ông (Bà): Hà Ngọc T Sinh năm: 1997

Chức vụ: Giám đốc công ty TNHH ABC làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): Công ty TNHH XYZ

Địa chỉ: số 1194 đường Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 012783xxxx Fax:

Mã số thuế: 128419xxx

Tài khoản số: 126498xxx

Do Ông (Bà): Nguyễn Văn A Sinh năm: 1987

Chức vụ: Giám đốc công ty TNHH XYZ làm đại diện. Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

- Bằng số: 10.000.000.000.

- Bằng chữ: Mười tỷ Việt Nam đồng.

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là 24 tháng

- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..

- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm ……………………..

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….

- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………….....

- Cho vay bằng tiền mặt. Chuyển giao thành ……… đợt

- Đợt 1: ……………………………………………………………………………….

- Đợt 2: ……………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

3.1. Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.4. Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

- Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

- Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

- Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định của pháp luật.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

- Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

- Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

- Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

- Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Những cam kết chung

- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ……….. Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

2. Hợp đồng vay tiền giữa hai công ty diễn ra như thế nào?

Tiền thực chất là một loại tài sản (căn cứ khoản 1 Điều 105 của Bộ luật Dân sự năm 2015) nên hợp đồng vay tiền là một dạng của hợp đồng vay tài sản. Mà theo quy định tại Điều 463 của Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Việc vay tiền của hai công ty là một giao dịch dân sự bình thường chỉ khác thay vì các chủ thể tham gia là pháp nhân chứ không phải là cá nhân nhưng mọi quy định về quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đều giống nhau.

Mẫu hợp đồng vay tiền giữa hai công ty với nhau 2024 (ảnh 1)

2.1. Một số đặc điểm của hợp đồng vay tiền

  • Đối tượng của hợp đồng vay là tiền, bên vay có toàn quyền đối với số tiền đã vay.
  • Xét theo nguyên tắc, hợp đồng vay tiền là hợp đồng đơn vụ đối với những trường hợp vay không có lãi suất, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay phải hoàn trả đúng số tiền đã vay. Bên vay không có quyền đối với bên cho vay. Tuy nhiên đối với hợp đồng vay tiền có lãi suất thì bên cho vay có nghĩa vụ chuyển tiền đúng thời hạn, nếu vi phạm phải chịu trách nhiệm dân sự.
  • Hợp đồng vay tiền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù. Nếu hợp đồng vay có lãi suất là hợp đồng vay có đền bù, nếu hợp đồng vay không có lãi suất là hợp đồng không có đền bù.

Hình thức của hợp đồng vay tiền có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản. Đối với hợp đồng vay tiền bằng văn bản, các bên trong hợp đồng không buộc phải công chứng hay chứng thực, trừ một số trường hợp pháp luật có quy định cụ thể. Đối với hợp đồng vay tiền giữa hai công ty thì chỉ cần hai bên ký và đóng dấu xác nhận đồng ý với các nội dung, điều khoản có trong hợp đồng là hợp đồng đã có giá trị pháp lý.

Về nội dung của hợp đồng vay tiền của hai công ty thì hiện nay theo quy định của pháp luật cũng không có bắt buộc nội dung của hợp đồng vay tiền gồm những yêu cầu nào. Nhưng khi thỏa thuận vay tiền giữa hai công ty thì cần phải có các nội dung cơ bản sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ;
  • Ngày tháng năm xác lập hợp đồng;
  • Thông tin của bên cho vay tiền (tên, địa chỉ, mã số thuế với công ty, căn cước công dân, số điện thoại của người đại diện theo pháp luật, …);
  • Thông tin bên vay tiền (tên, địa chỉ, mã số thuế với công ty, căn cước công dân, số điện thoại của người đại diện theo pháp luật, …);
  • Các nội dung cần có gồm: Số tiền cho vay; Mục đích vay tiền; Tài sản bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, …. ); Thời hạn vay; Phương thức cho vay (chuyển khoản, tiền mặt, …); Mức lãi suất mà các bên thỏa thuận dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay; Xác nhận đã nhận đủ số tiền; Cam kết hợp đồng được ký trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc; Thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực;
  • Chữ ký của hai bên, xác nhận của người làm chứng, chứng thực hoặc công chứng.

2.2. Lãi suất

Quy định về lãi suất theo nguyên tắc khi ký kết hợp đồng vay tiền phải tôn trọng sự thỏa thuận của các bên nên hai bên có thể thỏa thuận lãi suất nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản vay (Điều 468 Bộ luật Dân sự). Trong trường hợp lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn nêu trên thì phần vượt quá đó không có hiệu lực. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn là 20%/năm tại thời điểm trả nợ.

Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

- Theo khoản 5 Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất vay trong trường hợp vay có lãi nhưng khi đến hạn không trả như sau:

  • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ;
  • Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

1 235 09/01/2024