Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty không lãi suất chuẩn nhất năm 2024

Hiện nay, việc cá nhân vay tiền công ty không áp lãi suất được diễn ra khá phổ biến. Nhận biết được nhu cầu của khách hàng, Vietjack.me xin cung cấp mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty không lãi suất thông qua bài tư vấn dưới đây:

1 208 10/01/2024
Tải về


Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với công ty không lãi suất chuẩn nhất năm 2024

1. Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và công ty không lãi suất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: 01//HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2023, Tại Công ty TNHH B

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): CÔNG TY TNHH B

Địa chỉ: 114 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0987645xxx Fax: 0234568xxx

Mã số thuế: 125678xxx

Đại diện công ty: Ông Trần Minh B Sinh năm: 23/7/1989

Căn cước công dân số 0345678xxx do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 20/7/2021

Chức vụ: Giám đốc công ty

BÊN VAY (BÊN B): NGUYỄN VĂN A

Căn cước công dân số 0376892xxx do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2021

Địa chỉ: 123 Vương Thừa Vũ, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0983456xxx

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

- Bằng số: 500.000 đồng

- Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là 12 tháng

- Kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2023

- Đến ngày 20. tháng 03 năm 2024

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

- Chuyển khoản qua tài khoản: 0978456xxx

- Mở tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - VP Bank

- Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

- Đợt 1: ……………………………………………………………………………….

- Đợt 2: ……………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

Hai bên thỏa thuận và thống nhất không áp mức lãi suất với khoản vay này.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thỏa thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án Quận Thanh Xuân nơi bên vay đang cư trú.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 03 năm 2023.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

Trần Minh B

Ký tên

Nguyễn Văn A

2. Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và công ty là gì?

Hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty là bằng chứng pháp lý quan trọng bởi nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn rất khó để được pháp luật bảo vệ. Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn.

Hợp đồng cho vay tiền nhằm giúp các bên vay tiền và cho vay tiền tránh những tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiêu? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả,…

Bên cho vay không được yêu cầu bên vay trả lại tiền trước thời hạn trừ khi có thỏa thuận khác:

- Với hợp đồng vay có ký hạn và không có lãi: Bên vay có thể trả lại tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước. Bên cho vay được đòi lại tiền nếu được bên vay đồng ý.

- Với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi: Bên vay có quyền trả lại tiền vay trước kỳ hạn nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

3. Hồ sơ vay vốn giữa công ty với cá nhân

Các giấy tờ cần thiết và hồ sơ thủ tục khi công ty vay tiền cá nhân, bao gồm:

- Hợp đồng vay mượn tiền giữa hai bên

Doanh nghiệp và bên cho vay phải thỏa thuận với nhau ít nhất về số tiền vay, kỳ hạn và lãi suất. Thỏa thuận đó chính là hợp đồng vay. Về mặt nội dung, hợp đồng có thể bao gồm các nội dung sau:

+ Đối tượng của hợp đồng;

+ Số lượng, chất lượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

Pháp luật không có bất kỳ quy định nào bắt buộc về hình thức của hợp đồng này nên các bên xét theo nhu cầu mà có thể lập hợp đồng thành văn bản và công chứng nó.

- Chứng minh thư của cá nhân;

- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu (đối với tiền mặt), Giấy báo có của ngân hàng (chuyển khoản)

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi vay (Nếu cá nhân cho vay có tính lãi).

- Biên bản kiểm kê tiền mặt (kiểm đếm số lượng).

1 208 10/01/2024
Tải về