Mẫu hợp đồng cho thuê sân, bãi theo Luật mới nhất năm 2024
Vietjack.me giới thiệu mẫu hợp đồng cho thuê sân bãi và thủ tục giao kết hợp đồng cho thuê sân, bãi để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Xin chân thành cảm ơn.
Mẫu hợp đồng cho thuê sân, bãi theo Luật mới nhất năm 2024
1. Mẫu hợp đồng thuê sân, bãi mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ SÂN, BÃI
Hôm nay, ngày.....tháng........năm 20..., tại:………………………………
……………………………………………………………, chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ(Bên A): ……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Đại diện: ……………………………………..; Chức vụ: ……………………
Điện thoại: …………………………………………………………………......
Email: ……………………………………………………………………………
BÊN THUÊ(Bên B): ……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Đại diện: …………………………………..; Chức vụ: ………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………............
Email: ………………………………………………………………………………
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
1.1 Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê sân, bãi, tại địa chỉ: ………
……………………………………………………………………….
1.2. Mục đích thuê: Bên B dùng làm nơi …………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ THỜI HẠN CHO THUÊ
- Thời gian thuê: Từ ngày ….. tháng …... năm ….…… đến ngày …... tháng … năm ……
- Thời hạn thuê:………………………………………………………………
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá thuê là: ..................................................................................................
(Bằng chữ: …………………………………………...………………………… )
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm của Bên A:
- Bên A đảm bảo cho Bên B được thuê địa điểm và đúng thời gian thuê như đã thỏa thuận theo hợp đồng này;
- Bên A đảm bảo sân, bãi đáp ứng đúng theo mục đích thuê của Bên B;
- Cung cấp điện, nước, đèn chiếu sáng phù hợp mục đích thuê của Bên B;
- Bảo đảm địa điểm cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi từ cá nhân hay tổ chức nào khác trong thời gian Bên B thuê;
- Đảm bảo những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- (Có thể thêm các trách nhiệm khác phù hợp với từng trường hợp cụ thể)
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
- Thanh toán tiền thuê đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã thỏa thuận
- Bên B đảm bảo không làm hư hỏng, mất mát đối tượng thuê của Bên A trong thời gian thuê;
- Đảm bảo những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- (Có thể thêm các trách nhiệm khác phù hợp với từng trường hợp cụ thể)
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hai bên cam kết việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
8.2. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.3. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Thủ tục ký kết hợp đồng thuê sân, bãi đảm bảo tính pháp lý
Để ký kết hợp đồng này đảm bảo tính pháp lý các bên tham gia ký kết cần có đủ các giấy tờ và tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng thuê này, cụ thể:
- Bên cho thuê:
+) Giấy tờ về quyền sở hữu đối với sân, bãi đó (ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...)
+) Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân
+) Sổ hộ khẩu
- Bên thuê:
+) Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước công dân
+) Sổ hộ khẩu
Việc ký kết hợp đồng này để đảm bảo tính pháp lý cao nhất thì cần được ký kết tại phòng công chứng/ UBND xã, phường và được công chứng, chứng thực.
Nếu không thể công chứng, chứng thực được thì cần 02 người trở lên (không phải người thân thích trong gia đình) ký làm chứng.
3. Hợp đồng thuê tài sản là gì?
3.1 Khái niệm
Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng thuê tài sản (HĐ thuê tài sản) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của BLDS, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Khái niệm tài sản được hiểu theo nghĩa rộng. Do đó, đối tượng của HĐ thuê tài sản là tư liệu sản xuất hoặc tư liệu tiêu dùng. Quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, công nghệ,.. cũng có thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê.
3.2 Đặc điểm của HĐ thuê tài sản
Xem xét kỹ đặc điểm của HĐ thuê tài sản để soạn thảo đúng theo quy định và đạt được mục đích của các chủ thể tham gia HĐ.
Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng có đền bù
Mục đích của bên thuê là nhằm được sử dụng tài sản của người khác trong một thời hạn nhất định. Ngược lại, bên cho thuê hướng tới việc thu được một khoản tiền khi cho người khác sử dụng tài sản của mình. Vì vậy, khi hợp đồng thuê được xác lập thì mỗi bên đều chuyển giao cho nhau những lợi ích , trong đó, bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền khai thác công dụng của tài sản, bên thuê chuyển giao cho bên cho thuê một khoản tiền (tiền thuê tài sản).
Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng song vụ
Bên thuê tài sản có nghĩa vụ trả lại tài sản thuê và tiền thuê như đã thỏa thuận. Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê giao tài sản để sử dụng. Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê sử dụng tài sản thuê đúng mục đích, công dụng, thời hạn, phương thức và trả lại tài sản thuê, tiền thuê.
3.3 Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản
HĐ thuê tài sản thường được sử dụng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Trong HĐ thuê tài sản, bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định. Hết hạn của hợp đồng, bên thuê phải trả lại tài sản mà mình đã thuê. Vì vậy, đối tượng của HĐ thuê tài sản là vật đặc định, không tiêu hao.
Đối tượng của HĐ thuê tài sản bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ( bất động sản hoặc độngsản), quyền sử dụng đất (đối với cá nhân, tổ chức), đối tượng là đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác. Đất thuộc sở hữu toàn dân nên nhà nước cho các doanh nghiệp thuê đất để sản xuất, kinh doanh.
3.4. Ý nghĩa của hợp đồng thuê tài sản
Là căn cứ pháp lí phát sinh quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản của bên thuê. Thông qua HĐ thuê tài sản, chủ sở hữu tài sản cho thuê đã thực hiện quyền năng sử dụng tài sản của mình thông qua hành vi của người thuê
Là căn cứ hợp pháp cho các bên khai thác triệt để tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng chưa khai thác hết tiềm năng, công suất, tránh lãng phí.
Là phương tiện pháp lí nhằm khắc phục tình trạng nhà sản xuất kinh doanh không có đủ tư liệu sản xuất vẫn có thể tiến hành sản xuất, kinh doanh qua việc sử dụng tài sản thuê...
4. Quyền và nghĩa vụ bên thuê
a. Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
b. Giao tài sản thuê
c. Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thoả thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
d. Trong trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thoả thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
đ. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
g. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.
h. Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận. Trong trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại
i. Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
k. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
a. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thoả thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
b. Trong trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê:
– Sửa chữa tài sản;
– Giảm giá thuê;
– Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết.
Trong trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
c. Trong trường hợp các bên thoả thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác .
6. Hợp đồng thuê tài sản chấm dứt trong các trường hợp sau đây
a. Thời hạn thuê đã hết;
b. Theo thoả thuận của các bên về việc chấm dứt trước thời hạn; đối với hợp đồng thuê không xác định thời hạn, khi bên cho thuê muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên thuê biết trước một thời gian hợp lý, nếu không có thoả thuận về thời hạn báo trước;
c. Hợp đồng bị huỷ bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
d. Tài sản thuê không còn.
Xem thêm các chương trình khác: