Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng mới nhất năm 2024

Khi ly hôn, ngoài việc yêu cầu Tòa án công nhận việc thỏa thuận chia tài sản chung thì hai bên vợ chồng còn có thể lựa chọn phương án thỏa thuận chia tài sản chung trước khi giải quyết tại Tòa để việc giải quyết ly hôn được tiến hành nhanh chóng. Để thực hiện thủ tục này, các bên cần làm bản thỏa thuận và phải công chứng:

1 242 25/01/2024
Tải về


Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng mới nhất năm 2024

1. Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

VĂN BẢN THỎA THUẬN

CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:

Ông:

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày .................... tại

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

Bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày:

Chứng minh nhân dân số: ........................cấp ngày ................... tại

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)

Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số .......................... ngày ......................... do Uỷ ban nhân dân ................................ cấp.

Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản)

Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

ĐIỀU 1

PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu....

ĐIỀU 2

PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)....

ĐIỀU 3

PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA

Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).

ĐIỀU 4

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật;

2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

4. Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật;

5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;

7. Các cam đoan khác ...

8. Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày ...

Hà Nội, ngày… tháng…năm

Vợ Chồng

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ và tên)

2. Mẫu giấy thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THỎA THUẬN

CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG[1]

Chúng tôi ký tên dưới đây :

· Vợ :

Ngày, tháng, năm sinh :

Chứng minh nhân dân số :............................. do.............................................................

cấp ngày........................... tháng.......................... năm....................................................

Địa chỉ thường trú :..............................................................................................

· Chồng :

Ngày, tháng, năm sinh :

Chứng minh nhân dân số :............................................... do...........................................

cấp ngày........................... tháng.................... năm..........................................................

Địa chỉ thường trú :..............................................................................................

................................................................................................

Chúng tôi đã kết hôn từ ngày ....................... đến nay có Giấy chứng nhận kết hôn số : do cấp ngày

Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi có tạo dựng được các tài sản chung sau :

1. Căn nhà tọa lạc tại số :­­­­............................... đường­­­­.............................................................

phường (xã)........................... quận (huyện).............................................................. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :

...............................................................................................................................................

2. Căn nhà tọa lạc tại số :............................ đường­­­­................................................................

phường (xã) quận : ........................................ (huyện) :................................. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

3. Căn nhà tọa lạc tại số :­­­­........................................... đường­­­­.................................................

phường (xã)........................... quận (huyện).................................................. theo giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở :

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Nay vì lý do : Kinh doanh riêng/lý do chính đáng khác :.......................................................

bằng văn bản này, chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của chúng tôi nêu trên như sau :

1. (a) Một phần (Toàn bộ) căn nhà số :......................................................................

Theo như miêu tả dưới đây :

Đặc điểm một phần (toàn bộ) căn nhà :

· Loại :........................................................................................ :

· Cấu trúc :........................................................................................

· Diện tích khuôn viên :........................................................................................

· Diện tích xây dựng :........................................................................................

· Diện tích sử dụng :........................................................................................

· Diện tích trong lộ giới :........................................................................................

(Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý đô thị Quận (Phòng Xây dựng và Giao thông vận tải huyện) lập (duyệt) ngày………………………..)

được chia cho Ông (Bà) :.................................................................................................

(b) Một phần (Toàn bộ) căn nhà số :................................................................................

Theo như miêu tả dưới đây :......................................................................................

Đặc điểm một phần (toàn bộ) căn nhà :

· Loại :........................................................................................ :

· Cấu trúc :........................................................................................

· Diện tích khuôn viên :........................................................................................

· Diện tích xây dựng :........................................................................................

· Diện tích sử dụng :........................................................................................

· Diện tích trong lộ giới :........................................................................................

(Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý Đô thị quận (Phòng Xây dựng và giao thông vận tải huyện) lập (duyệt) ngày………………….)

được chia cho Ông (Bà) :..................................................................................................

Như vậy, sau khi thỏa thuận này được Phòng Công chứng số………TP.HCM chứng nhận :

Một phần (toàn bộ) căn nhà số : .............................. hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Ông (Bà) : Ông (Bà) :……………………………. có trách nhiệm bù trừ cho Ông (Bà)………………………số tiền chênh lệch trị giá nhà là :……………Ông (Bà)………………………….được toàn quyền liên hệ với các cơ quan thẩm quyền để đăng ký sở hữu đối với tài sản được chia nêu trên.

2. Các tài sản còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản là tài sản chung của chúng tôi.

Chúng tôi xin chịu các hậu quả pháp lý phát sinh sau này (nếu có) về cam kết này.

Chúng tôi cùng tự nguyện xác nhận việc thỏa thuận chia về tài sản nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của chúng tôi.

Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày…………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, ngày……. tháng …… năm……..

(Ngày……….tháng……năm 200….)

Vợ Chồng

(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)

[1] Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số:58 /2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

3. Bị lừa ký vào biên bản phân chia tài sản chung có sao không ?

Tại Điều 38 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định như sau:

Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Theo quy định tại Điều 38 Luật hôn nhân gia đình 2014 trên, trong trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về việc phân chia tài sản vợ chồng thì phải lập thành văn bản. Nếu vợ chồng có thỏa thuận về việc công chứng văn bản hoặc pháp luật có quy định bắt buộc, ở đây tài sản là căn nhà thì bắt buộc phải có công chứng thì văn bản sẽ được công được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật và có hiệu lực từ ngày được công chứng theo quy định tại Điều 39 Luật hôn nhân gia đình 2014 :

Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

1. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.

2. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, nếu văn bản thỏa thuận chia tài sản là căn nhà giữa hai vợ chồng bạn đã được công chứng thì việc phân chia tài sản có hiệu lực từ thời điểm văn bản đó được công chứng và căn nhà nói trên được xem là tài sản riêng của chồng bạn. Do đó, theo quy định tại Khoản 4 Điều 59 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn thì:

4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

1 242 25/01/2024
Tải về