Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt hay, ngắn gọn

Hướng dẫn soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt Ngữ văn lớp 8 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt để chuẩn bị bài và soạn văn 8. Mời các bạn đón xem:

1 616 16/02/2022
Tải về


Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt - Ngữ văn 8

Soạn bài “Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt” ngắn gọn:

I. Từ vựng

1. Lí thuyết:

a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:

+ Một từ được coi là có nghĩa rộng, khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của những từ ngữ khác.

+ Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác.

+ Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp so với từ ngữ khác.

b. Trường từ vựng:

- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét nghĩa chung về nghĩa.

c. Từ tượng hình và từ tượng thanh:

- Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của con người hoặc tự nhiên.

d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:

- Từ ngữ địa phương: từ ngữ sử dụng trong một địa phương nhất định.

- Biệt ngữ xã hội: chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

e.Các biện pháp tu từ:

- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

- Nói giảm, nói tránh: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự :

2. Thực hành:

Bài tập (trang 157 - 158 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

a. - Văn học dân gian

- Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cười

+ Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.

+ Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em út, người dũng sĩ...) có nhiều chi tiết kì ảo.

+ Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.

+ Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.

- Từ ngữ nghĩa chung của những từ ngữ trên là truyện dân gian (từ có nghĩa rộng hơn)

b. Hai ví dụ về nói quá trong ca dao Việt Nam:

- Nói quá:

“Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”.

“Công cha như núi thái  sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”

c. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình một câu có dùng từ tượng thanh:

- Con gà trống gáy ò ó o…

- Anh ta gầy và cao lênh khênh

II. Ngữ pháp:

1. Lí thuyết: 

a. Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một só từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.

b.Thán từ: là những từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc, gọi đáp. Thường đứng ở đầu câu, có khi đc tách thành một câu đặc biệt.

- Có 2 loại thán từ:

- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

- Gọi đáp.

c.Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

d. Câu ghép: là câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau.

2. Thực hành:

Bài tập (trang 158 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

a. Nó chỉ có một chiếc bút à ?

- ái chà, nó có những hai quả bóng kia đấy.

b. Pháp /chạy, Nhật /hàng,

      C       V      C      V

vua Bảo Đại/ thoái vị.

          C            V

→ Câu ghép này có thể tách thành ba câu đơn nhưng khi tách thành ba câu  đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.

c. Chúng ta /không thể nói tiếng ta đẹp

          C           V

như thế nào cũng như ta /không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên

                       C                          V

- Có lẽ tiếng Việt của chúng ta /đẹp (bởi vì)

                            C                       V  

tâm hồn người VN ta / rất đẹp, (bởi vì)

                    C                     V

đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay /là cao quý, …. rất đẹp.

                                          C                                                        V                               

- Các vế của câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì.

Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 8 hay, chi tiết khác:

Trả bài tập làm văn số 3

Hai chữ nước nhà

Hoạt động ngữ văn: Làm thơ bảy chữ

Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1

Tôi đi học

1 616 16/02/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: