Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ hay, ngắn gọn

Hướng dẫn soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Ngữ văn lớp 8 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ để chuẩn bị bài và soạn văn 8. Mời các bạn đón xem:

1 771 lượt xem
Tải về


Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Ngữ văn 8

A. Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ngắn gọn:

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:

Câu hỏi (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

a. Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú”, “chim”, “cá”.

Vì: nghĩa của từ "động vật” bao hàm nghĩa của các từ “thú”, “chim”, “cá”.

b.

- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”.

- Nghĩa của từ “chim” rộng hơn nghĩa của các từ “tu hú, sáo”.

- Nghĩa của từ “cá” rộng hơn nghĩa của các từ “cá rô, cá thu”.

Vì: “thú”, “chim”, “cá” có nghĩa bao hàm nghĩa của các từ còn lại.

c. Nghĩa của “thú”, “chim”, “cá”:

- Rộng hơn nghĩa của các từ: “voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu, …

- Hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Lập sơ đồ như sau:

a.

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ hay, ngắn gọn (ảnh 1)

b.

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ hay, ngắn gọn (ảnh 1)

Câu 2 (trang 11 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Từ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ đã cho là:  

a. Chất đốt

b. Nghệ thuật

c. Thức ăn

d. Nhìn

e. Đánh

Câu 3 (trang 11 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

a. Xe cộ: xe máy, ô tô, xe đạp, xe bus...

b. Kim loại: sắt, nhôm, đồng, chì...

c. Hoa quả: cam, táo, ổi, mít, vải...

d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác...

e. Mang: vác, xách, khiêng, gánh...

Câu 4 (trang 11 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

a. Thuốc lào

b. Thủ quỹ

c. Bút điện

d. Hoa tay

Câu 5 (trang 11 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1):

Ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi

+ Từ có nghĩa rộng: khóc

+ Từ có nghĩa hẹp hơn: nức nở, sụt sùi

B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:

Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

Ví dụ: hoa quả có nghĩa rộng hơn chuối, cam, xoài, táo,…

- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

Ví dụ: xoài tứ quý, xoài cát, xoài tượng hẹp hơn nghĩa của từ xoài

- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác.

Ví dụ: từ xoài rộng hơn nghĩa của xoài cát nhưng hẹp hơn nghĩa của từ hoa quả.

Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 8 hay, chi tiết khác:

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

Trong lòng mẹ

Trường từ vựng

Bố cục của văn bản

Tức nước vỡ bờ

1 771 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: