Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 12 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 5.

1 3,107 04/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc

Câu 1: Xét bài toán: "Cho góc nhọn xOy. Nêu cách dựng tia phân giác của góc xOy." Hãy sắp xếp một cách hợp lý các câu sau đây để có lời giải của bài toán trên.

a. Dựng cung tròn tâm A có bán kính R

b. Dựng góc nhọn xOy

c. Vẽ tia OM, đó là tia phân giác của góc xOy cần dựng

d. Dựng cung tròn tâm B bán kính R cắt đường tròn tâm A bán kính R tại một điểm M nằm trong góc xOy.

Sắp xếp nào sau đây đúng:

A. b, a, d, c

B. b, d, c, a

C. b, d, a, c

D. a, b, d, c

Đáp án: A

Giải thích:

Các bước dựng hình:

b. Dựng góc nhon xOy

a. Dựng cung tròn tâm A có bán kính R

d. Dựng cung tròn tâm B bán kính R cắt đường tròn tâm A bán kính R tại một điểm M nằm trong góc xOy.

c. Vẽ tia OM, đó là tia phân giác của góc xOy cần dựng

Vậy sắp xếp đúng b, a, d, c

Câu 2: Xét bài toán: "Cho một điểm M nằm bên trong góc xOy sao cho khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy bằng nhau. Chứng tỏ rằng OM là tia phân giác của góc xOy"

Hãy sắp xếp một cách hơp lý các câu sau để được lời giải của bài toán trên.

a. OAM=OMBch-cgv

b. Gọi MA và MB theo thứ tự là khoảng cách từ M đến Ox và Oy

c. Xét hai tâm giác vuông OMA và OMB có:

OAM^=OBM^=90°

OM là cạnh chung

MA=MB (gt)

d. Suy ra: MOA^=MOB^ (hai góc tương ứng)

e. Vậy OM là tia phân giác của 

Sắp xếp nào sau đây đúng:

A. b, c, a, d, e

B. b, a, d, c, e

C. b, c, d, a, e

D. c, b, a, d, e

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải bài toán trên là:

b. Gọi MA và MB theo thứ tự là khoảng cách từ M đến Ox và Oy

c. Xét hai tâm giác vuông OMA và OMB có:

OAM^=OBM^=90°

OM là cạnh chung

MA=MB (gt)

a. OAM=OMBch-cgv

d. Suy ra: MOA^=MOB^ (hai góc tương ứng)

e. Vậy OM là tia phân giác của 

Vậy cách sắp xếp đúng là b – c – a – d – e

Câu 3: Cho góc xOy khác góc bẹt, M là điểm tùy ý trên tia phân giác Ot của xOy. Gọi H và K theo thứ tự là hình chiếu cả M trên hai cạnh Ox và Oy. Câu nào sau đây đúng:

A. MO là tia phân giác của góc HMK

B. MO là đường trung trực của đoạn thẳng HK

C. A và B đều đúng

D. A đúng, B sai

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Xét hai tâm giác vuông OMH và OMK có:

OHM^=OKM^=90°

OM là cạnh chung

HOM^=KOM^ (gt)

OMH=OMKch-cgv

Suy ra: OMH^=OMK^ (hai góc tương ứng)

Vậy MO là tia phân giác của góc HMK

Ta có MH = MK nên M thuộc trung trực của HK

OH = OK nên O thuộc trung trực của HK

Khi đó MO là trung trực của HK.

Câu 4: Điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC ta có

A. E nằm trên tia phân giác góc B

B. E cách đều hai cạnh AB, AC

C. E nằm trên tia phân giác góc C

D. EB = EC

Đáp án: B

Giải thích:

Vì E là điểm nằm trên tia phân giác của góc A của tam giác ABC nên điểm E cách đều hai cạnh AB và AC.

Câu 5: Cho tam giác ABC có hai đường phân giác CD và BE cắt nhau tại I. Khi đó

A. AI là trung tuyến vẽ từ A

B. AI là đường cao kẻ từ A

C. AI là trung trực cạnh BC

D. AI là phân giác góc A

Đáp án: D

Giải thích:

Xét tam giác ABC, có CD và BE cắt nhau tại I

Suy ra AI là phân giác của góc A.

Câu 6: Hãy chọn câu đúng nhất

A. Ba tia phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác

B. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác

C. Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy

D. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

Đáp án: B

Giải thích:

Giao điểm ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là phát biểu đúng.

Câu 7: Cho  có trọng tâm G và I là giao của ba đường phân giác của tam giác. Biết B; G; I thẳng hàng. Khi đó ABC là tam giác gì?

A. Tam giác cân tại B

B. Tam giác đều

C. Tam giác vuông

D. Tam giác vuông cân

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Vì I là giao của ba đường phân giác của tam giác nên BI là đường phân giác của ABC

Vì G là trọng tâm ABC nên BG là đường trung tuyên của  mà B; I; G thẳng hàng

Do đó BI là đường trung tuyến của ABC

Xét ABC có: BI là đường trung tuyến đồng thời của

Suy ra ABC cân tại B

Câu 8: Cho tam giác ABC có A^=120°. Các đường phân giác AD và BE. Tính số đo góc BED

A. 55°

B. 45°

C. 60°

D. 30°

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Gọi Ax là tia đối của tia AB. Ta có: BAD^=DAC^=60° nên CAx^=60°

Xét  có AE là tia phân giác của góc ngoài đỉnh A, BE là tia phân giác cả góc B và chúng cắt nhau tại E nên DE là tia phân giác góc ngoài của góc D

EDC^ là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác BED nên

B1^+BED^=EDC^

Do đó:

BED^=D1^-B1^=ADC^-ABC^2=BAD^2=30°

Câu 9: Cho tam giác ABC có AD thỏa mãn BD=2DC. Trên tia đối tia CB lấy điểm E sao cho BC=CE. Khi đó tam giác ADE là tam giác

A. Cân tại A

B. Vuông tại D

C. Vuông tại A

D. Vuông tại E

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Kéo dài AC lấy điểm sao cho CM=AC, kéo dài AD cắt BM tại H

Vì AD là tia phân giác của BAM^ nên BAM^=HAM^=BAM^2 (tính chất tia phân giác)

Xét có: BC là đường trung tuyến ứng với cạnh AM, BD=2DC (gt)

Do đó D là trọng tâm ABM

Suy ra AD là đường trung tuyến của ABM

Xét ABM có AD là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác

Do đó ABM cân tại A ABM^=AMB^ (tính chất tam giác cân)

Trong ABM có BAM^+ABM^+AMB^=180°

(định lí tổng ba góc của tam giác)

BAM^+2.ABM^=180°BAM^2+ABM^=90°

Hay BAH^+ABH^=90°

Xét ABH có:

BAH^+ABH^+AHB^=180°

(định lí tổng ba góc của tam giác)

AHB^=180°-BAH^+ABH^=180°-90°=90°

⇒AH⊥BM hay AD⊥BM

Xét ACE và MCB có:

AC = CM

BC = CE (gt)

ACE^=MCB^ (hai góc đối đỉnh)

ACE=MCBc.g.c

AEC^=MBC^ (hai góc tương ứng)

AEC^; MBC^ ở vị trí so le trong

AEBM (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Mà ADBMADAE (quan hệ từ vuông góc tới song song)

Do đó ADE vuông tại A

Câu 10: Em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

" Ba đường phân giác của tam giác giao nhau tại 1 điểm. Điểm đó cách đều ... của tam giác đó"

A. Ba đỉnh

B. Ba cạnh

C. Hai đỉnh

D. Bốn đỉnh 

Đáp án: B

Giải thích:

Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.

Câu 11: Cho tam giác ABC có B^=2C^, các đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Chọn câu đúng

A. AC = AB + IB

B. AC = AB + IA

C. AC = AB + IC

D. AC = BC + IB

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Kẻ IDBC; IEAC; IFAB

Tam giác ABC có các đường phân giác của góc ABC^ và ACB^ cắt nhau tại I nên AI là tia phân giác của BAC^ (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

Vì BI là tia phân giác của ABC^ nên B1^=B2^=ABC^2 (tính chất tia phân giác)

Xét BFI vuông tại F và BDI vuông tại D có:

B1^=B2^ (cmt)

BI cạnh chung

BFI=BDI (cạnh huyền - góc nhọn)

BF=BD (hai cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự ta có: AF=AE; CE=CD

Trên đoạn DC lấy điểm G sao cho BD=DG

Xét BDI vuông tại D và GDI vuông tại D có:

BD = DG (theo cách vẽ)

DI là cạnh chung

BDI=GDI (hai cạnh góc vuông)

IB=IG (hai cạnh tương ứng)

IBGlà tam giác cân tại I

B1^=IGB^ (Tính chất tam giác cân)(1)

Ta có: ABC^=2ACB^ACB^=ABC^2=B1^ (2)

Từ (1),(2) suy ra IGB^=ACB^ mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IG//AC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Khi đó: C2^=GIC^ (hai góc so le trong)

Mặt khác C1^=C2^ (do CI là tia phân giác của ACB^)

C1^=GIC^GIC cân tại D IG=GC (định nghĩa tam giác cân)

Ta có:

AC=AE+CE=AF+ACAC=AF+DG+GCAC=AF+DB+GCAC=AF+BF+IBAC=AB+IB

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính chất ba đường phân giác của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất ba đường trung trực của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 hình học có đáp án

1 3,107 04/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: