Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 21 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 7: Định lý Py - ta - go có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 7.

1 788 04/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Định lý Py - ta - go

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Định lý Py - ta - go

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC=20cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH=9cm; HC=16cm. Tính AB, AH

A. AH=12cm; AB=15cm

B. AH=10cm; AB=15cm

C. AH=15cm; AB=12cm

D. AH=12cm; AB=13cm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Ta có:

BC=BH+HC=9+16=25cm

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pytago ta có:

AB2+AC2=BC2AB2+202=252AB2=625-400=225AB=15cm

Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pytago ta có:

HA2+HB2=AB2HA2+92=225HA2=225-81=144HA=12cm

Vậy AH=12cm; AB=15cm

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB=AC=2dm

A. BC=4dm

B. BC=6dm

C. BC=8dm

D. BC=8dm

Đáp án: D

Giải thích:

Vì tam giác ABC vuông cân tại tại A nên theo định lí Pytago có:

AB2+AC2=BC2 mà AB=AC=2dm

Nên

BC2=22+22=8BC=8dm

Câu 3: Một tam giác có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông

A. 12 cm; 24 cm

B. 10 cm; 22 cm

C. 10 cm; 24 cm

D. 15 cm; 24 cm 

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x; y x; y>0

Theo định lí Pytago ta có:

x2+y2=262x2+y2=676

Theo bài ra ta có:

x5=y12x225=y2144=x2+y225+144=676169=4

x2=25.4=100x=10cmy2=144.4=756y=24cm

Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 10 cm; 24 cm

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB=AC=4dm

A. BC=6dm

B. BC=23dm

C. BC=4dm

D. BC=32dm

Đáp án: D

Giải thích:

Vì tam giác ABC vuông cân tại tại A nên theo định lí Pytago có:

AB2+AC2=BC2 mà AB=AC=4dm

Nên BC2=42+42=32BC=32dm

Câu 5: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau

A. 15cm; 8cm; 18cm

B. 21dm; 20dm; 29dm

C. 5m; 6m; 8m

D. 2m; 3m; 4m

Đáp án: B

Giải thích:

+ Với bộ số 15cm; 8cm; 18cm ta thấy

182=324; 152+82=289

Nên 289 < 324 hay 152+82<182

Nên loại A

+ Với bộ số 21dm; 20dm; 29dm ta thấy

292=841; 212+202=841

Nên 212+202=292 hay tam giác với độ dài 21dm; 20dm; 29dm thì tam giác đó là tam giác vuông (theo định lí Pytago đảo)

+Với bộ số 5m; 6m; 8m ta thấy

82=64; 52+62=4182>52+62

Nên loại C

+ Với bộ số 2m; 3m; 4m ta thấy

42=16; 22+32=1342>22+32

Nên loại D

Câu 6: Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:

A. MN2=MP2-NP2

B. MP2=MN2+NP2

C. NP2=MN2+MP2

D. MN2=NP2+MP2

Đáp án: D

Giải thích:

Vì Cho tam giác MNP vuông tại P nên theo định lí Pytago có:

MN2=NP2+MP2

Câu 7: Tính cạnh huyền của một tam giác biết tỉ số các cạnh góc vuông 5:12 và chu vi tam giác bằng 60 cm

A. 20 cm

B. 24 cm

C. 26 cm

D. 10 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x; y (y>x>0)(cm) và độ dài cạnh huyền là z z>y(cm)

Theo đề bài ta có: x5=y12 và x+y+z=60cm

Đặt x5=y12=kk>0 suy ra x=5ky=12k

Theo định lí Pytago ta có:

x2+y2=z2z2=5k2+12k2z2=169k2=13k2z=13k

Suy ra:

x+y+z=5k+12k+13k=30k=60k=2(tm)

Từ đó: z=13k=13.2=26

Vậy cạnh huyền dài 26cm

Câu 8: Một tam giác có cạnh huyền bằng 20cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông

A. 9 cm; 12 cm

B. 10 cm; 16 cm

C. 12 cm; 16 cm

D. 12 cm; 14 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x; y x; y>0

Theo định lí Pytago ta có:

x2+y2=202x2+y2=400

Theo bài ra ta có:

x3=y4x29=y216=x2+y29+16=40025=16

x2=16.9=144x=12cmy2=16.14=256y=16cm

Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 12 cm; 16 cm

Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại B khi đó x=1

A. AB2+BC2=AC2

B. AB2-BC2=AC2

C. AB2+AC2=BC2

D. AB2=AC2+BC2

Đáp án: A

Giải thích:

Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lí Pytago có:

AB2+BC2=AC2

Câu 10: Cho hình vẽ . Tính x

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. x = 22cm

B. x = 32cm

C. x = 20cm

D. x = 24cm

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABC vuông tại B ta được:

AC2=AB2+BC2BC2=AC2-AB2x2=262-102=576x=24cm

Vậy x = 24cm

Câu 11: Cho hình vẽ . Tính x

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. x = 10cm

B. x = 11cm

C. x = 8cm

D. x = 5cm

Đáp án: D

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABC vuông tại B ta được:

AC2=AB2+BC2AB2=AC2-BC2x2=132-122=25x=5cm

Vậy x = 5cm

Câu 12: Tính x trong hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. 36

B. 40

C. 42

D. 30

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago vào ABH vuông tại H ta có:

AB2=AH2+BH2AH2=AB2-BH2(1)

Áp dụng định lí Pytago vào ACH vuông tại H ta có:

AC2=AH2+CH2AH2=AC2-HC2(2)

Từ (1) và (2) ta có:

AB2-HB2=AC2-HC2AB2-182=x2-322AB2=x2-322+182AB2=x2-1024+324AB2=x2-700

Ta có: BC=BH+CH=18+32=50

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2=AB2+AC2AB2+x2=5023

Thay AB2=x2-700 vào (3) ta được:

x2-700+x2=5022x2=2500+7002x2=3200x2=3200:2=1600x=1600=40

Câu 13: Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc BC. Tính chu vi ABC biết AB=5cmAH=4cm, HC=184cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

A. 30,8 cm

B. 35,7 cm

C. 31 cm

D. 31,7 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABH vuông tại H ta được:

AH2+HB2=AB2HB2=AB2-AH2=52-42=9

HB=3cm

Suy ra:

BC=HB+HC=3+184cm

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông AHC ta được:

AC2=AH2+HC2=42+184=200AC=200cm

Chu vi tam giác ABC là

AB+AC+BC=5+200+3+18435,7cm

Câu 14: Cho tam giác ABC có B^; C^ là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH=6cm, BH=4,5cm, HC=8cm. Khi đó ABC là tam giác gì?

A. Tam giác cân

B. Tam giác vuông

C. Tam giác vuông cân

D. Tam giác đều

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Áp dụng định lí Pytago vào ABH vuông tại H ta có:

AB2=AH2+BH2AB2=62+4,52=36+814=2254

Áp dụng định lí Pytago vào ACH vuông tại H ta có:

AC2=AH2+CH2AC2=62+82=36+64=100

Ta có: BC=BH+HC=4,5+8=252

BC2=2522=6254(1)

Ta có:AB2+AC2=2254+100=6254(2)

Từ (1) và (2) suy ra: AB2+AC2=BC2

Vậy tam giác ABC vuông tại A

Câu 15: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau

A. 11cm; 7cm; 8cm

B. 12dm; 15dm; 18dm

C. 9m; 12m; 15m

D. 6m; 7m; 9m

Đáp án: C

Giải thích:

+ Với bộ số 11cm; 7cm; 8cm ta thấy

112=121; 72+82=113112>72+82

Nên loại A

+ Với bộ số 12dm; 15dm; 18dm ta thấy

182=324; 122+152=369122+152>182

Nên loại B

+ Với bộ số 9m; 12m; 15m ta thấy

152=225; 92+122=22592+122=152

Theo định lí Pytago đảo, tam giác với ba cạnh có độ dài 9m; 12m; 15m là tam giác vuông

+Vói bộ số 6m;7m;9m ta thấy

92=81; 62+72=8562+72=92

Nên loại D

Câu 16: Tính x trong hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. x = 6

B. x = 7

C. x = 8

D. x = 9

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago vào ABH vuông tại H ta có:

AB2=AH2+BH2AH2=AB2-BH2=92-32=72

Áp dụng định lí Pytago vào ACH vuông tại H ta có:

AC2=AH2+CH2HC2=AC2-AH2=112-72=49x=HC=49=7

Câu 17: Cho hình vẽ. Tính x

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. AB = 7

B. AB = 8

C. AB=78

D. AB=80

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Kẻ AHBD tại H

Khi đó ACDH là hình chữ nhật suy ra

HD=AC=6AH=CD=8

Do đó: BH=BD-DH=10-6-4

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông AHB ta được:

AB2=AH2+HB2=42+82=80AB=80

Câu 18: Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc BC. Tính chu vi AHB biết

AB=15cmAH=12cmHC=16cm

A. 62 cm

B. 60 cm

C. 64 cm

D. 58 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABH vuông tại H ta được:

AH2+HB2=AB2HB2=AB2-AH2=152-122=81HB=81=9cm

Suy ra BC=HB+HC=9+16=25cm

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông AHC ta được:

AC2=AH2+HC2=122+62=400AC=400=20cm

Chu vi tam giác ABC là:

AB+AC+BC=15+20+25=60cm

Câu 19: Một tam giác có độ dào ba đường cao là 4,8 cm; 6 cm; 8 cm. Tam giác đó là tam giác gì?

A. Tam giác cân

B. Tam giác vuông

C. Tam giác vuông cân

D. Tam giác đều

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích ABC a, b, c, S>0

Ta có: S=12.4,8A=12.6.b=12.8.c 

4,8a=6b=8c=2S

Do đó:

a=2S4,8=5S12b=2S6=S3c=2S8=S4

Ta có:

b2+c2=S32+S42=S29+S216=25S2144a2=5S122=25S2144

Suy ra b2+c2=a2 nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông tương ứng với đường cao độ dài 4,8 cm

Câu 20: Cho ABCD là hình vuông cạnh 4cm (hình vẽ). Khi đó, độ dài đường chéo AC là

Trắc nghiệm Định lý Py - ta - go có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. AC=32cm

B. AC=5cm

C. AC=30cm

D. AC=8cm

Đáp án: A

Giải thích:

Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = 4cm

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABC vuông tại B ta có:

AC2=AB2+BC2=42+42=32AC=32cm

Câu 21: Tính cạnh huyền của một tam giác biết tỉ số các cạnh góc vuông 3:4 và chu vi tam giác bằng 36 cm

A. 9 cm

B. 12 cm

C. 15 cm

D. 16 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x; y (y>x>0)(cm) và độ dài cạnh huyền là z z>ycm

Theo đề bài ta có: x3=y4 và x+y+z=36cm

Đặt x3=y4=kk>0 suy ra x=3k; y=4k

Theo định lí Pytago ta có:

x2+y2=z2z2=3k2+4k2=25k2=5k2z=5k

Suy ra:

x+y+z=3k+4k+5k=12k=36k=3(tm)

Từ đó: x=9cm; y=12cm; z=15cm

Vậy cạnh huyền dài 15cm

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 2 hình học có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Đường xiên và hình chiếu của đường xiên có đáp án

Trắc nghiệm Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác có đáp án

1 788 04/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: