Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án - Toán lớp 7
Bộ 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Câu 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và . Gọi là các giá trị của x và là các giá trị tương ứng y. Ta có:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
Câu 2: Cho bảng sau:
Khi đó:
A. y tỉ lệ với x
B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
D. y và x là hai đại lượng bất kì
Đáp án: C
Giải thích:
Xét các tích giá trị của x và y, ta được:
10.10 = 20.5 = 25.4 = 30. = 40.2,5 = 100
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và . Gọi là các giá trị của x và là các giá trị tương ứng y. Ta có:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch và nên hệ số tỉ lệ a = 5, do đó
Câu 4: Khi với ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
D. x tỉ lệ thuận với y
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức với thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5
A. y = 5,6
B. y = 6,5
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:
7.4 = 5.y
Câu 6: Khi ta nói
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ b
Câu 7: Cho bảng sau:
Khi đó:
A. y tỉ lệ với x
B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
D. y và x là hai đại lượng bất kì
Đáp án: C
Giải thích:
Xét các tích giá trị của x và y ta được:
5.2 = (-1).(-10) = 10.1 = 2.5 = 4.2,5 = 10
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Câu 8: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm y khi x = 3
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:
6.7 = 3.y
Câu 9: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; là hai giá trị của x; là hai giá trị tương ứng của y. Biết và . Khi đó = ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên mà và
Do đó:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Do đó:
Vậy
Câu 10: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số . Chọn câu đúng
A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
Đáp án: D
Giải thích:
Vì y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ nên
Và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ nên
Thay vào ta được
Nên y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
Câu 11: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -4 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ . Chọn câu đúng
A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
Đáp án: C
Giải thích:
Vì y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ -4 nên
Và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ nên
Thay vào ta được
Nên y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
Câu 12: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; là hai giá trị của x; là hai giá trị tương ứng của y. Biết và . Khi đó
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên mà và
Nên ta có:
Do đó:
Vậy
Câu 13: Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ . Tìm mối quan hệ giữa y và z
A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ
Đáp án: B
Giải thích:
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nên
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ nên
Thay vào ta được hay
Do đó y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
Câu 14: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
A. a = -4 ; y = -4x
B. a = -4 ;
C. a = -16 ;
D. a = 8; y = 8x
Đáp án: B
Giải thích:
Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và thì y = 8
Nên hệ số tỉ lệ là:
Công thức biểu diễn y theo x là
Và a = -4 ;
Câu 15: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = -2 và . Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
A. a = -16 ; y = -16x
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì x và y là hai đai lượng tỉ lệ nghịch với nhau và x = -2 thì
Nên hệ số tỉ lệ là
Công thức biểu diễn y theo x là
Và
Câu 16: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; là hai giá trị của x; là hai giá trị tương ứng của y. Biết và . Khi đó = ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên mà và
Do đó:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Do đó:
Vậy
Câu 17: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; là hai giá trị của x; là hai giá trị tương ứng của y. Biết và . Khi đó
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
Nên ta có:
Do đó:
Vậy
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án
Trắc nghiệm Mặt phẳng tọa độ có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án