Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.

1 3707 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Câu 1: Cho bảng giá trị sau. Kết luận nào sau đây là sai:

 Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 2)

A. Hệ số tỉ lệ

B.  x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận

C. Hệ số tỉ lệ

D. Nếu x = -8 thì y = 4

Đáp án: C

Giải thích:

Khi quan sát bảng ta có nhận xét sau:

y1x1=y2x2=y3x3=y4x4=y5x5=-12

Nên y và x là hai giá trị tỉ lệ thuận và hệ số tỉ lệ k=-12.

Do đó A, B là đúng; C sai.

Biểu diễn y theo x, ta được: y=-12x

Thay x = -8 vào y=-12x ta có: y=-12.-8=4.

Nên đáp án D đúng.

Câu 2: Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -2. Hãy biểu diễn y theo x

A. y=12x

B. y = -x

C. y=-12x

D. y = -2x

Đáp án: C

Giải thích:

Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -12

Suy ra y=-12x

Câu 3: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 3)

Kết luận nào sau đây đúng

A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ 2348

B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số 95

C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau

D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ 59

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy 2,34,84,82,3 nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau

Câu 4: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x

A. y=-13x

B. y = 3x

C. y = -3x

D. y=13x

Đáp án: D

Giải thích:

Vì  x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 13. Suy ra y=13x

Câu 5: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k .

Khi x = 12 thì y = -3

A. k = -14

B. k = -4

C. k = 4

D. k = 14

Đáp án: B

Giải thích:

Từ câu trước ta có x = (−4).y ⇒ y=-14x

Câu 6: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:

 Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 5)

Kết luận nào sau đây đúng

A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ 2348

B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số 95

C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau

D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ 59

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy:

-5-12,5=-1-2,5=25=3,758,756,816,32

nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau

Câu 7: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 4 và y1; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 16. Biểu diễn y theo x:

A. y=14x

B. y = 12x

C. y = 4x

D. y = 2x

Đáp án: C

Giải thích:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y1x1=y2x2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

y1x1=y2x2=y1+y2x1+x2=164=4

(Vì y1+y2=16; x1+x2=4)

Vậy y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ là 4

Suy ra y = 4x

Câu 8: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai giá trị của y. Tính x1 biết x2=3; y1=-35; y2=110

A. x1 = -18

B. x1 = 18

C. x1 = -6

D. x1 = 6

Đáp án: A

Giải thích:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2 

hay x13=-35110=-6x=-18

Câu 9: Chọn kết quả đúng.

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 2 thì y = -4.

Vậy giá trị của y = -15 khi x bằng:

A. -152

B. 152

C. 215

D. -215

Đáp án: B

Giải thích:

 Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, nên hệ số tỉ lệ k=yx=-42=-2

y biểu diễn theo x bởi công thức sau: y = -2x

Thay y = - 15 vào y = -2x, ta được:

-15=-2xx=152

Vậy x=152khi y = -15.

Câu 10: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k . Khi x = 10 thì y = 30

A. k = -13

B. k = -3

C. k = 3

D. k = 13

Đáp án: A

Giải thích:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k nên x = ky

Ta có:

10 = k.(-30)

Hay x=-13y

Câu 11: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai giá trị của y. Tính y1 biết x1=12; x2=16; y2=13

A. y1 = 24

B. y1 = 42

C. y1 = 6

D. y1 = -6

Đáp án: A

Giải thích:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2 

hay y113=1216y1=24

Câu 12: Khi có y = k.x (với k0) ta nói

A.  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k

C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau

D. Không kết luận được gì về x và y

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

Câu 13: Khi có x = k.y (với k0) ta nói :

A.  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k

C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau

D. Không kết luận được gì về x và y

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức x = ky (với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.

Câu 14: Chọn kết quả đúng.

Biết x tỉ lệ thuận với y theo tỉ lệ 12và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 13

Khi đó x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là:

A. 6

B. 16

C. 23

D. 32

Đáp án: B

Giải thích:

Vì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ lệ 12 nên x=12y;

Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 13 nên y=13z;

Do đó x=16z nên x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k=16.

Câu 15: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị của y .

Tìm x1, y1 biết : 2y1 +3x1 = 24 , x2 = 6 , y2 = 3

A. x1=12; y1=6

B. x1=-12; y1=-6

C. x1=12; y1=-6

D. x1=-12; y1=6

Đáp án: C

Giải thích:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2

Suy ra:

x1-6=y13=3x1-18=2y16=3x1+2y1-18+6=24-12=-2

Nên x1=-2.-6=12; y1=-2.3=-6

Câu 16: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị của y.

Tìm x1, y1 biết: y1 - x1 = -7 , x2 = -4 , y2 = 3

A. x1=-28; y1=21

B. x1=-3; y1=4

C. x1=-4; y1=3

D. x1=4; y1=-3

Đáp án: D

Giải thích:

Suy ra x14=y13=y1-x13--4=-77=-1

Nên x1=-1.-4=4; y1=-1.3=-3

Câu 17: Chọn kết quả đúng.

Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1  x2 là hai giá trị của x và có tổng bằng 2, hai giá trị tương ứng là y1  y2 của y có tổng bằng -4. Công thức mô tả quan hệ giữa x và y là

A. y = 2x

B. y = -2x

C. y=-12x

D. y=12x

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên

k=y1x1=y2x2=y1+y2x1+x2=-42=-2

Vậy y được biểu diễn thông qua x bởi công thức: y = -2x.

Câu 18. Chọn kết quả đúng.

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 14.Công thức biểu diễn y theo x là:

A. y = 4x

B. y=14x

C. y=12x

D. y = 2x

Đáp án: B

Giải thích:

y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 14,

nên công thức biểu diễn y theo x là: y=14x

Câu 19: Chọn kết quả đúng.

Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x.

Khi x = 2 thì y =4. Hệ số tỉ lệ là:

A. 12

B. 8

C. 2

D. -24

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau,

nên hệ số tỉ lệ k=yx=42=2

Vậy k = 2.

Câu 20: Chọn kết quả đúng

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 4 và x tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là 3. Vậy y tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là:

A. 43

B. 34

C. 12

D. 7.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì y tỉ lệ thuận với x theo tỉ lệ 4 nên y = 4x;

Vì x tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 3 nên x = 3t;

Do đó y = 12t nên y tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ k =12.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Trắc nghiệm Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số có đáp án

Trắc nghiệm Mặt phẳng tọa độ có đáp án

1 3707 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: