Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 2 có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài Ôn tập chương 2 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài Ôn tập chương 2.

1 497 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài ôn tập chương 2

Câu 1: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :

A. 1a

B. a

C. -a

D. -1a

Đáp án: B

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0)

ta có x.y = a

đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là a.

Câu 2: Hàm số y=-23x nhận giá trị dương khi

A. x < 0

B. x > 0

C. x = 0

D. Không xác định được

Đáp án: A

Giải thích:

Do -23<0 nên để y=-23x nhận giá trị dương thì x < 0

Câu 3: Ba tổ sản xuất làm một số sản phẩm như nhau. Tổ I làm trong 12 giờ, tổ II làm trong 10 giờ, tổ III làm trong 8 giờ. Số công nhân của cả ba tổ là 37 người và năng suất mỗi người là như nhau. Hỏi tổ II có bao nhiêu công nhân?

A. 14

B. 15

C. 12

D. 16

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số người tổ I, II, III lần lượt là

x, y, z ( người, x, y, z N* )

Theo đề bài ta có: x + y + z = 37

Năng suất lao động như nhau nên số công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Do đó:

12x=10y=8z12x120=10y120=8z120x10=y12=z15

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

x10=y12=z15=x+y+z10+12+15=3737=1

Suy ra x = 10; y = 12; z = 15

Vậy số công nhân tổ II là 12 (công nhân)

Câu 4: Đồ thị hàm số y=2x là:

A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ

B. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I);(IV)

C. Một tia gốc O thuộc góc phần tư thứ ba

D. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I);(II)

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: y=2x=2x-2xkhi x0x<0

Với x0 thì y = 2x có đồ thị là tia OM với M (1; 2)

Với x <0 thì x = -2x có đồ thị là tia ON với N (-1; 2)

Vậy đồ thị hàm số y=2x gồm hai tia OM thuộc góc phần tư thứ nhất và ON thuộc góc phần tư thứ hai

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 2 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 2)

Hay đồ thị hàm số y = 2|x| gồm hai tia chung gốc O, thuộc góc phần tư thứ (I) và thứ (II)

Câu 5: Cho hàm số y = f(x) = -3x. Hai điểm M, N phân biệt thuộc cùng đồ thị hàm số

A. Nếu M có hoành độ là −1 thì tung độ của điểm M là 3

B. Nếu N có tung độ là 2 thì hoành độ của điểm N là -23

C. Đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu M có hoành độ là −1 thì tung độ của điểm M

y = −3.(−1) = 3.

Nếu NN có tung độ là 2 thì hoành độ của điểm N thỏa mãn

2 = −3.x ⇒ x=-23

Do M, N thuộc đồ thị hàm số y = −3x nên đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O

Câu 6: Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số:

y = 4x. Ta có:

A. a = -0,5

B. a = -0,05

C. a = -0.005

D. a = -1

Đáp án: B

Giải thích:

Do điểm A (a; −0,2) thuộc đồ thị hàm số:

y = 4x nên ta có :

−0,2 = 4.a a = −0,2:4 = −0,05

Câu 7: Ba đội máy cày cày ba thửa ruộng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày. Đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ ba trong 4 ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba 3 máy và năng suất như nhau. Số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là:

A. 7;3;4

B. 6;3;4

C. 6;4;3

D. 3;4;6

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là:

x, y, z x, y, zN*

Cùng cày thửa ruộng như nhau và năng suất các máy như nhau thì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Do đó x, y, z tỉ lệ nghịch với 2, 3, 4 x − z = 3.

Ta có:

2x=3y=4z2x12=3y12=4z12x6=y4=z3=x-z6-3=33=1

Do đó:

x6=1x=6y4=1y=4z3=1z=3

Vậy số máy cày của đội thứ nhât, đội thứ hai và đội thứ ba thứ tự là 6, 4, 3 máy.

Câu 8: Chia 1316 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 23; 54 và 2. Phần lớn nhất là:

A. 376

B. 235

C. 705

D. 750

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi ba phần cần tìm là x,y,z (x,y,z > 0)

Vì x, y, z tỉ lệ nghịch với 23; 54 và 2 nên ta có:

23x=54y=2z

Do đó:

2x3=5y4=2z12x3.10=5y4.10=2z1.10x15=y8=z5

Mà tổng ba phần là 1316 nên ta có:

x + y + z =1316

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau :

x15=y8=z5=x+y+z15+8+5=131628=47

Suy ra:

x = 15.47 = 705;

y = 8.47 = 376

z = 5.47 = 235

Vậy phần lớn nhất là 705

Câu 9: Cho fx=-2x+2; gx=3x+1

Tính P = 2.f(2) - 3.g(4)

A. -43

B. -35

C. -34

D. 35

Đáp án: A

Giải thích:

Thay x = 2 vào f(x) ta được:

f(2) = -2.2 + 2 = -4 + 2 = -2

Thay x = 4 vào g(x) ta được

g(4) = 3.4 + 1 = 13

Do đó:

P = 2f(2) - 3g(4) = 2.(-2) - 2.13

P = -4 - 39 = -43

Vậy P = -43

Câu 10: Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ đã thu được tổng cộng 370kg giấy vụn. Tính số giấy vụn của lớp 7A2, biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ nghịch với 4; 6; 5

A. 150 (kg)

B. 100(kg)

C. 120 (kg)

D. 180 (kg)

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số giấy vụn thu được của các lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là:

x, y, z (kg, x, y, z > 0)

Theo đề bài ra, ta có:

x14=y16=z15x+y+z=370

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

x14=y16=z15=x+y+z14+16+15=37015+10+1260=3703760=600x=600.14=150 kgy=600.16=100 kgz=600.15=120kg

Vậy số giấy vụn thu được của lớp 7A2 là 100kg

Câu 11: Cho hàm số y = ax+b. Xác định a và b biết đồ thị của hàm số qua hai điểm A (-3;2) và B (1;4)

A. a=32; b=72

B. a=-12; b=92

C. a=72; b=12

D. a=12; b=72

Đáp án: D

Giải thích:

Điểm A (−3; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có: 

2 = −3a+b b = 2+3a (1) 
Điểm B (1; 4)  thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có 

4 = a.1+b b = 4−a (2)

Từ (1) và (2) ta có:

2+3a = 4−a 3a+a = 4−2

4a = 2 ⇔ a=12

Với  a=12 thì b=4-a=4-12=72

Vậy a=12; b=72

Câu 12: Cho hàm số y = f(x) = -2x.

Đáp án nào sau đây sai?

A. f(2) = -4

B. f12=2

C. f(3) = -6

D. f(-1) = 2

Đáp án: B

Giải thích:

Thay các đáp án ta thấy f12=-2.12=-12 

Câu 13: Cho y=50x và x = 5, giá trị tương ứng của x bằng:

A. 10

B. 5

C. 20

D. 50

Đáp án: A

Giải thích:

Thay x = 5 vào y=50x ta được y=505=10

Vậy x = 10

Câu 14: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 9x và đồ thị hàm số y=1x?

A. -13;3; 13; 3

B. 13;9; 13; -9

C. 13;-3; -13; -3

D. 13;3; -13; -3

Đáp án: D

Giải thích:

Hoành độ x của giao điểm phải thỏa mãn điều kiện: 9x=1xx0

Hay

9x.x=19x2=1x2=19x=±13

Với x=13y=9x=9.13=3

nên tọa độ giao điểm là 13; 3

Với x=-13y=9x=9.-13=-3 

nên tọa độ giao điểm là -13; -3

Vậy có hai giao điểm là: 13; 3; -13; -3

Câu 15: Gỉa sử xy=4; xy=9. Ngoài ra x0. Khi đó (x;y) bằng?

A. x; y=6; -32

B. x; y=3; 32

C. x; y=6; 32

D. x; y=32; 6

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: xy=4x=4y

Thay vào biểu thức xy = 9 ta có

4y.y=9y2=94y=32y=-32

+ Với y=32x=4.32=6 (tm)

+ Với y=-32x=4.-32=-6

(ktm do x0)

Vậy x; y=6; 32

Câu 16: Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?

A. 1000gam

B. 1520gam

C. 1225gam

D.1250gam

Đáp án: D

Giải thích:

Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Gọi cân nặng của 100m dây thép là x (gam)

( x > 75)

Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:

675=100xx=100.756=1250 (gam).

Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.

Câu 17: Cho đại lượng là y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết khi giá trị của  x là -2 thì giá trị tương ứng của y là 3. Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

A. 6

B. -6

C. -23

D. -32

Đáp án: D

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 

y=kxk=yx=3-2=-32

Câu 18: Biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và z tỉ lệ nghịch với  y theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi z và x tỉ lệ nghịch hay tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

A. z và x tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ là 32

B. z và x tỉ lệ nghịch với nhau và hệ số tỉ lệ là 32

C. z và x tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ là 23

D. z và x tỉ lệ nghịch với nhau và hệ số tỉ lệ là 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 nên y=2x

z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 3 nên z=3y

Do đó: z=3y=3:2x=3x2

Vậy z và x tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ là 32

Câu 19: Điểm M (-2;3) không thuộc đồ thị hàm số nào dưới đây?

A. y=-32x

B. y = 3x +9

C. y=x2-1

D. y = x+3

Đáp án: D

Giải thích:

Thay tọa độ điểm M (−2; 3) vào hàm số

 y = x + 3 ta được: 

3 = −2 + 3 3 = 1 (vô lý).

Do đó M không thuộc đồ thị hàm số

y = x + 3y = x + 3

Câu 20: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1, y1 biết 2y1+3x1=20 x2=-6y2=3

A. x1=10; y1=-5

B. x1=-5; y1=10

C. x1=-10; y1=-5

D. x1=10; y1=5

Đáp án: A

Giải thích:

x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y1x1=y2x2

Do đó:

y1y2=x1x2=2y12y2=3x13x2=2y1+3x12y2+3x2

(theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Hay:

y13=x1-6=2y1+3x12.3+3.-6=20-12=-53 2y2+3x2=20

Từ đó: x1=-6.-53=10; y1=-5

Vậy x1=10; y1=-5

Câu 21: Cho hàm số y = ax. Tìm a biết rằng M (1;-2) thuộc đồ thị hàm số.

A. a = 2

B. a = -2

C. a = 1

D. a = 3

Đáp án: B

Giải thích:

Do M (1;−2) thuộc đồ thị hàm số y = ax nên:

−2 = 1.a a = −2 y = −2x−2 = 1

Câu 22: Số tiền trả cho ba người đánh máy một bản thảo là 41 USD. Người thứ nhất làm việc trong 16 giờ, mỗi giờ đánh được 3 trang. Người thứ hai trong 12 giờ, mỗi giờ đánh được 5 trang. Người thứ ba trong 14 giờ, mỗi giờ đánh được 4 trang. Hỏi người thứ ba nhận được bao nhiêu USD?

A. 14

B. 15

C. 12

D. 16

Đáp án: A

Giải thích:

Người thứ nhất đánh được số trang là:

16.3 = 48 (trang)

Người thứ hai đánh được số trang là:

12.5 = 60 (trang)

Người thứ ba đánh được số trang là:

14.4 = 56 (trang)

Gọi x, y, z (x, y, z > 0) lần lượt là số tiền tính theo USD mà người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được

Theo đề bài ta có:

x48=y60=z56x+y+z=41

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

x48=y60=z56=x+y+z48+60+56=41164=14

Suy ra:

x=14.48=12;y=14.60=15;z=14.56=14

Suy ra người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được số tiền lần lượt là 12, 15, 14 (USD)

Người thứ ba nhận được 14 USD

Câu 23: Cho ba số x,y,z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 và z - y = 10. Tìm ba số đó?

A. x = 15 ; y = 25 ; z = 35

B. x = 20; y = 25; z = 35

C. x = 35; y =25 ; z = 15

D. x = 15 ; y = 20 ; z = 30

Đáp án: A

Giải thích:

 Ba số x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 nên theo tính chất về tỉ lệ thuận ta có: x3=y5=z7

Theo bài ra ta có z−y=10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được: 

x3=y5=z7=z-y7-5=102=5

Nên x = 5.3 = 15

y = 5.5 = 25

z = 5.7 = 35

Vậy x = 15; y = 25; z = 35.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Thu thập số liệu thống kê - Tần số có đáp án

Trắc nghiệm Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu có đáp án

Trắc nghiệm Biểu đồ có đáp án

Trắc nghiệm Số trung bình cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án

1 497 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: