Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 25 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài Ôn tập chương 3 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài Ôn tập chương 3.

1 597 02/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài ôn tập chương 3

Câu 1: Số điện tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính theo kwh)

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

1.1: Dấu hiệu cần tìm hiểu là?

A. Số điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình

B. Số điện năng tiêu thụ của toàn thành phố

C. Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình của một tổ dân phố

D. Tiền điện của tổ dân phố

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”

1.2: Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện?

A. 30

B. 31

C. 32

D. 33

Đáp án: A

Giải thích:

Có 30 gia đình sử dụng điện.

1.3: Lập bảng tần số:

A.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

B.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

C.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

D.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Bảng “tần số”

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

1.4: Chọn câu đúng nhất

A. Điện năng tiêu thụ ít nhất của 1 hộ gia đình là 40 kW/h.

B. Điện năng tiêu thụ nhiều nhất của 1 hộ gia đình là 150 kW/h.

C. Số hộ sử dụng điện từ 50 kW/h đến 75 kW/h chiếm tỉ lệ cao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ câu trước ta có bảng tần số sau

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Từ đó

+ Điện năng tiêu thụ ít nhất của 1 hộ gia đình là 40 kW/h.

+ Điện năng tiêu thụ nhiều nhất của 1 hộ gia đình là 150 kW/h.

+ Số hộ sử dụng điện từ 50 kW/h đến 75 kW/h chiếm tỉ lệ cao.

1.5: Tính số trung bình cộng

A. 75,5 Kw/h

B. 77 Kw/h

C. 76 Kw/h

D. 76,5 Kw/h

Đáp án: D

Giải thích:

Bảng tần số (theo các câu trước)

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Số trung bình cộng là:

X=229530=76,5Kw/h

Câu 2: Điểm kiểm tra môn toán học kì I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

2.1: Dấu hiệu điều tra là gì?

A. Số học sinh của lớp 7A

B. Tổng số điểm bài kiểm tra môn Toán của 32 học sinh lớp 7A

C. Điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của mỗi học sinh lớp 7A

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu điều tra là điểm bài kiểm tra môn Toán học kì I của mỗi học sinh lớp 7A.

2.2: Số các giá trị của dấu hiệu là :

A. 10

B. 36

C. 18

D. 32

Đáp án: D

Giải thích:

Có tất cả 32 giá trị của dấu hiệu.

2.3: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Đáp án: B

Giải thích:

Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là:

2; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

2.4: Mốt của dấu hiệu là:

A. M0=5

B. M0=6

C. M0=8

D. M0=10

Đáp án: A

Giải thích:

Từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng “tần số” như sau:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Từ bảng “tần số” ta thấy giá trị 5 điểm có tần số lớn nhất.

Vậy M0=5

Câu 3: Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của lớp 7A, thầy giáo lập được bảng sau:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Số trung bình cộng là:

A. 7 phút

B. 8 phút

C. 7,5 phút

D. 8,5 phút

Đáp án: C

Giải thích:

Số trung bình cộng là:

X=24+20+18+14+64+45+40+33+1236X=27036=7,5

Câu 4: Theo dõi thời gian làm 1 bài toán (tính bằng phút) của lớp 7A, thầy giáo lập được bảng sau:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

4.1: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là

A. 8

B. 9

C. 18

D. 36

Đáp án: B

Giải thích:

Có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là:

4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.

4.2: Số học sinh làm bài trong 6 phút là

A. 8

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Số học sinh làm bài toán trong 6 phút là 3 bạn.

4.3: Mốt của dấu hiệu là:

A. 8

B. 4

C. 10

D. 12

Đáp án: A

Giải thích:

Số học sinh làm bài toán trong 8 phút chiếm tỉ lệ cao nhất (tần số là 8). Vậy mốt là M0 = 8.

Câu 5: Khối lượng của các bao gạo trong kho được ghi lại ở bảng tần số sau:

Biết rằng khối lượng trung bình của các bao gạo là 52kg. Hãy tìm giá trị n

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. n = 33,5

B. n = 34,5

C. n = 35

D. n = 34

Đáp án: C

Giải thích:

Theo đề bài ta có:

40.9+45.7+50.6+55.n+60.89+7+6+n+8=521455+55n30+n=421455n+55n=52.30+n55n-52n=1560-14553.n=105n=35

Vậy n = 35

Câu 6: Điểm kiểm tra môn toán học kì I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Số trung bình cộng là:

A. 6

B. 6,5

C. 7

D. 7,5

Đáp án: A

Giải thích:

Từ bảng tần số

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Số trung bình cộng là:

X=4+16+40+36+38+50+28+1032X=19232=6

Câu 7: Điều tra năng suất lúa xuân hạ tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta thu được bảng sau (tính theo tạ/ha)

 Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

7.1: Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?

A. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha. Có bốn giá trị khác nhau

B. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tấn/ha. Có bốn giá trị khác nhau

C. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân. Có ba giá trị khác nhau

D. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha. Có năm giá trị khác nhau

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha.

Có 4 giá trị khác nhau, đó là 30; 35; 40; 45.

7.2: Tìm mốt của dấu hiệu

A. 40

B. 35

C. 45

D. 30

Đáp án: A

Giải thích:

Bảng tần số

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Giá trị x = 40 có tần số lớn nhất (tần số là 9).

Vậy mốt của dấu hiệu là M0=40

7.3: Tính số trung bình cộng

A. 39,5 tạ /ha

B. 37 tạ /ha

C. 38 tạ /ha

D. 38,3 tạ /ha

Đáp án: D

Giải thích:

Bảng tần số

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Số trung bình cộng là:

X=150+280+360+36030X=11503038,3

Vậy năng suất lúa xuân trung bình của toàn huyện vào khoảng 38,3tạ/ha.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80. Tìm giá trị x; y

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

A. x = 5; y = 22

B. x = 22; y = 15

C. x = 17; y = 10

D. x = 10; y = 17

Đáp án: A

Giải thích:

Số các giá trị không nhỏ hơn 6 là:

28 + 30 + y = 58 + y

Mà số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80 giá trị nên: 
58 + y = 80 y = 80 − 58 y = 22

Theo bài: 
N = 100

x + 15 + 28 + 30 + 22 = 100

x + 95 = 100 x = 100 − 95 =5

Vậy x = 5 ; y = 22.

Câu 9: Dưới đây là biểu đồ thống kê số giày bán được của một cửa hàng giày trẻ em trong tháng 12/2019 (đơn vị: đôi giày)

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1) 

9.1: Cửa hàng đó bán được bao nhiêu đôi giày trong tháng 12/2019?

A. 120

B. 500

C. 540

D. 450

Đáp án: C

Giải thích:

Cửa hàng đó bán được tất cả số đôi giày là:

30+60+95+110+120+85+40 = 540 (đôi giày)

9.2: Tìm mốt của dấu hiệu

A. M0=35

B. M0=34

C. M0=36

D. M0=33

Đáp án: B

Giải thích:

Bảng “tần số”

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Từ bảng tần số ta thấy cỡ giày 34 bán được nhiều nhất (120 đôi).

Vậy mốt của dấu hiệu là: M0=34

9.3: Tìm cỡ giầy "đại diện"

A. 33,19

B. 34

C. 34,19

D. 33,91

Đáp án: A

Giải thích:

Bảng “tần số”

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Cỡ giày “đại diện” chính là số trung bình cộng.

Vậy cỡ giày đại diện là:

X=1792554033,19

Câu 10: Cho bảng tần số sau

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 3 có đáp án - Toán lớp 7 (ảnh 1)

10.1: Tìm y và tìm mốt của dấu hiệu:

A. y = 11; M0 = 24

B. y = 10 ; M0 = 18

C. y = 11; M0 = 18

D. y = 9; M0 = 18

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài ra, ta có:

N=353+y+5+7+9=3524+y=35y=35-24=11

Với y = 11 thì giá trị 18 thì có tần số lớn nhất là 11

Do đó, mốt của dấu hiệu là M0=18

10.2: Tìm x, biết số trung bình cộng của dấu hiệu là 19

A. x = 18

B. x = 16

C. x = 19

D. x = 25

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có y = 11 (theo câu trước)

Theo bài ra thì số trung bình cộng của dấu hiệu là 19 nên:

15.3+18.11+22.5+24.7+9x35=19521+9x35=19521+9x=6659x=144x=16

Vậy x = 16

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Khái niệm về biểu thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Giá trị của một biểu thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Đơn thức có đáp án

Trắc nghiệm Đơn thức đồng dạng có đáp án

Trắc nghiệm Đa thức có đáp án

1 597 02/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: