Trắc nghiệm Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án - Toán lớp 7

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 7 Bài 9.

1 1567 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu 1. Biểu diễn số thập phân 0,2(6) dưới dạng phân số:

A. 269

B. 2,69

C. 415

D. 269

Đáp án: C

Giải thích:

0,26=110.2,6=110.2+69=415

Câu 2. Chọn câu sai:

A. Phân số 35 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

B. Phân số 721 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 

C. Phân số 12843 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

D. Phân số 9890 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+) Phân số 35 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Do đó A đúng.

+) Ta có 721=13 nên phân số 721 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó B đúng.

+) 43 = 43 nên phân số 12843 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó C sai.

+) Ta có: 9890=4945 mà 45 = 5.32 nên phân số 9890 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó D đúng.

Câu 3. Tính: 0,6+413+0,53

A. 5815

B. 6815

C. 4815

D. 8815

Đáp án: A

Giải thích:

0,6+413+0,53=23+413+815=5815

Câu 4. Trong các phân số 27;245;-5-240;-718

Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy 45 = 32.5 ; 18 = 2.32 nên các phân số 27;245;-718 đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Phân số -5-240=148 có 48 = 24.3 nên phân số -5-240 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Như vậy cả bốn phân số 27;245;-5-240;-718 đều viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 5. Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số là

A. 17

B. 27

C. 135

D. 35

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 0,35=35100=720

Tổng tử số và mẫu số là 7 + 20 = 27

Câu 6. Tìm x biết 2,(45) : x = 0,5

A. 1154

B. 5411

C. 2722

D. 4910

Đáp án: B

Giải thích:

2,45:x=0,52711:x=12x=2711:12x=2711.21=5411

Câu 7. Biểu diễn số thập phân 0,518 sau dưới dạng phân số :

A. 57110

B. 5711

C. 58110

D. 5811

Đáp án: A

Giải thích:

0,518=110.5,18=110.5+1899=57110

Câu 8. Cho các phân số sau: 1115;-1021;97;-8011. Có bao nhiêu phân số biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

1115=0,73; -1021=-0,47619097=1,285714; -8011=-7,27

Câu 9. Tìm x, biết : 0,16+0,30,3+1,16.x=0,2.

A. x=23

B. x=29

C. x=19

D. x=13

Đáp án: A

Giải thích:

0,16+0,30,3+1,16.x=29110.53+1313+110.353.x=2916+1313+76.x=291232.x=2913x=29x=29:13=23

Câu 10. Rút gọn biểu thức :

M=0,5+0,3-0,162,5+1,6-0,83

A. M=15

B. M=25

C. M=115

D. M=35

Đáp án: A

Giải thích:

M=12+13-110.16952+169-110.839M=12+13-1652+53-56=15

Câu 11. Cho các biểu thức A=0,37+0,62B=10,3+0,4-8,6

Nhận xét nào dưới đây là đúng:

A. A < B

B. A > B

C. A = B

D. A = 2B

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

A=3799+6299=9999=1B=1039+49-869=219

Do đó A < B.

Câu 12. Cho đẳng thức 0,37+0,62x=10.

Tính giá trị của 2x + 1:

A. 10

B. 20

C. 21

D. 11

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

0,37+0,62x=103799+6299.x=101.x=10x=10

Suy ra 2x + 1 = 2.10 + 1 = 21.

Câu 13. Trong các phân số sau: 1215; 838; 13525; 67. Có bao nhiêu phân số biểu diễn số thập phân hữu hạn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

1215=45 có mẫu số là 5 nên phân số này biểu diễn cho số thập phân hữu hạn.

838=419 có mẫu là 19 không có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số này biểu diễn cho số thập phân vô hạn tuần hoàn.

13525=275 có mẫu số là 5 nên phân số này biểu diễn cho số thập phân hữu hạn.

67 có mẫu số là 7 không có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số này biểu diễn cho số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Vậy có 2 phân số biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 14. Chọn phát biểu đúng:

A. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

B. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

C. Tất cả các số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B sai và C đúng. Do đó D sai.

Câu 15. Cho đẳng thức: 2,x(y)¯-1,yx¯=1,26 biết x+y=7.

Sau khi tìm được x, y ta được đẳng thức:

A. 2,52-1,25=1,26

B. 2,25-1,52=1,26

C. 2,55-1,22=1,26

D. 2,22-1,55=1,26

Đáp án: D

Giải thích:

2xy¯-x90-1yx¯-y90=126-290xy¯-x-yx¯+y=24x-y=3

Kết hợp với x+y=7, ta có x=5; y=2 và đẳng thức :

2,22-1,55=1,26

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án

Trắc nghiệm Làm tròn số có đáp án năm

Trắc nghiệm Số vô tỉ - Căn bậc hai có đáp án

Trắc nghiệm Số thực có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 1 có đáp án

1 1567 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: