TOP 40 câu Trắc nghiệm Tự tình (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Tự tình có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Tự tình
Bài giảng Ngữ văn 11 Tự tình
A. Vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương
A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.
B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ
C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.
D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang
Đáp án: D
Câu 2: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là:
A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.
C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.
D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.
Đáp án: A
Câu 3: Nội dung nào đưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?
A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán
B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm
C. Gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm
D. Gồm 26 bài chữ Nôm và 24 bài chữ Hán
Đáp án: C
Giải thích: Lưu hương kí gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm.
Câu 4: Đối tượng thường được đề cập đến nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là ai?
A. Thầy tu hư hỏng
B. Người phụ nữ không hạnh phúc
C. Lũ học trò dốt
D. Người nông dân
Đáp án: B
Giải thích: Nổi bật trong sáng tác của Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ.
Câu 5: Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau đây?
A. Là tiếng cười mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu của bọn công tử nhà giàu
B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống công bằng, phồn vinh
C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ
D. Là bản tố cáo xã hội bất công, tàn nhẫn.
Đáp án: C
Giải thích: Nổi bật trong sáng tác thơ của Hồ Xuân Hương là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ.
Câu 6: Nối tên các bài thơ sau với tên tác giả:
A. Độc Tiểu Thanh Kí |
1. Đặng Trần Côn |
B. Qua Đèo Ngang |
2. Vương Xương Linh |
C. Khuê oán |
3. Bà Huyện Thanh Quan |
D. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ |
4. Nguyễn Du |
E. Tự tình |
5. Hồ Xuân Hương |
A. Nối A-4, B-3, C-2, D-1, E-5
B. Nối A-1, B-3, C-2, D-4, E-5
C. Nối A-2, B-3, C-4, D-1, E-5
D. Nối A-1, B-3, C-5, D-1, E-2
Đáp án: A
Giải thích:
- Độc Tiểu Thanh kí – Nguyễn Du ( SGK Ngữ văn 10, tập 1)
- Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan (SGK Ngữ văn 7, tập 1)
- Khuê oán - Vương Xương Linh ( SGK Ngữ văn 7, tập 1)
- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Đặng Trần Côn (SGK Ngữ văn 10, tập 2)
- Tự tình – Hồ Xuân Hương (SGK Ngữ văn 11, tập 1)
Câu 7: Nhận định nào không đúng về thơ Hồ Xuân Hương?
A. Hồ Xuân Hương có tài năng viết thơ bằng chữ Nôm.
B. Tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
C. Thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói tâm tình của người phụ nữ, thể hiện một bản lĩnh sống mạnh mẽ, khác thường.
D. Hồ Xuân Hương chỉ viết thơ bằng chữ Nôm. Vì vậy, bà được mệnh danh là “Bà Chúa thơ Nôm”.
Đáp án: D
Giải thích: Sáng tác của Hồ Xuân Hương gồm cả chữ Nôm và chữ Hán.
Câu 8: Nội dung sau đây về Hồ Xuân Hương đúng hay sai? “Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ, có người nổi tiếng như Nguyễn Du. Cuộc đời Hồ Xuân Hương lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
- Đúng vì: Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ, có người nổi tiếng như Nguyễn Du. Cuộc đời tình duyên của Hồ Xuân Hương lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái. Bà qua hai lần đò, tuy nhiên cuộc hôn nhân nào cũng không viên mãn.
B. Tìm hiểu chung về Tự tình
Câu 1: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
A. Khát vọng công danh, sự nghiệp
B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc
Đáp án: D
Câu 2: Đáp án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về "Tự tình":
A. Thể hiện tâm trạng, thái độ của Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.
B. Người phụ nữ luôn khao khát hạnh phúc, muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra
C. Sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương
D. Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
Đáp án: C
Giải thích: Tự tình (bài II) không thể hiện sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương. Ngược lại, bài thơ là sự phản kháng, khao khát hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 3: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?
A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình
B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả
C. Nhiều hình ảnh ước lệ
D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc
Đáp án: D
Giải thích: Giá trị nghệ thuật bài thơ Tự tình II : Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc…
Câu 4:
“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"
Hai câu thơ trên là:
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Đáp án: B
Giải thích: Hai câu thực:
“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”
Câu 5: Tự tình II thuộc thể thơ nào sau đây?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Cổ phong
D. Thất ngôn trường thiên
Đáp án: B
Giải thích: Thể thơ : Thất ngôn bát cú
Câu 6: Nội dung chính của 4 câu thơ sau:
“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"
A. Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc
B. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án: A
Giải thích: Nội dung chính: Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình.
C. Phân tích Bài thơ Tự tình
Câu 1: Hai câu luận trong bài thơ Tự tình II sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc gì?
A. Đảo ngữ
B. Đảo ngữ kết hợp với việc sử dụng những động từ mạnh
C. So sánh
D. Hoán dụ
Đáp án: B
Giải thích: Nghệ thuật đảo ngữ kết hợp với việc sử dụng các động từ mạnh (xiên, đâm) đã làm nổi bật sự phẫn uất của đá, của rêu cũng là sự phẫn uất của tâm trạng con người. Đá, rêu như đang oán hờn, như đang phản kháng mãnh liệt với tạp hóa.
Câu 2: Từ “xuân” trong câu thơ “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại” được hiểu là:
A. Mùa xuân của thiên nhiên
B. Tuổi xuân của người con gái
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án: C
Giải thích: Từ “xuân” vừa chỉ mùa xuân, vừa được dùng với nghĩa tuổi xuân. Với thiên nhiên, xuân đi rổi xuân lại nhưng với con người, tuổi xuân đã qua không bao giờ trở lại. Đó chính là cái gốc sâu xa của sự chán ngán.
Câu 3: Câu thơ “Mảnh tình san sẻ tí con con” sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào?
A. Hoán dụ
B. Nhân hóa
C. Phóng đại
D. Nghệ thuật tăng tiến
Đáp án: D
Giải thích:
- Nghệ thuật tăng tiến làm cho nghịch cảnh của nhân vật trữ tình càng éo le hơn: mảnh tình – san sẻ - tí – con con. Mảnh tình vốn đã ít, đã bé, đã không trọn vẹn lại còn phải “san sẻ” thành ra gần như chẳng còn gì (tí con con) nên càng xót xa, tội nghiệp hơn.
=> Câu thơ nói lên cả nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa, khi cảnh chồng chung vợ chạ đối với họ không phải xa lạ.
Câu 4:
Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Đảo ngữ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Hoán dụ
Đáp án: A
Giải thích: Vì Câu thơ sử dụng phép đảo ngữ như cố tình khoét sâu thêm vào cái sự bẽ bàng của tâm trạng
Câu 5: Từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” thể hiện:
A. Thể hiện bản lĩnh của nhân vật trữ tình
B. Sự thách thức của nhân vật trữ tình
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án: C
Giải thích: Câu thơ không hẳn chỉ có nỗi đau, mà còn thể hiện bản lĩnh của nhân vật trữ tình. Bản lĩnh ấy thể hiện ngay trong chữ “trơ” như là một sự thách thức vậy. Từ “trơ” kết hợp với “nước non” thể hiện sự bền gan, sự thách đố.
Câu 6: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên đế thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?
A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non
B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn
D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con!
Đáp án: C
Câu 7: Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?
A. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
B. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.
C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.
D. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán.
Đáp án: B
Câu 8: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là:
A. Chán nản đến mức hoang mang, dao động.
B. Cảm thấy không yên lòng.
C. Không còn thích thú, thiết tha gì nữa.
D. Ngại đến mức sợ hãi.
Đáp án: C
Câu 9: Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài “Tự tình I” và “Tự tình II” là :
A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát
B. Buồn tủi, xót xa và phẫn uất trước duyên phận
C. Sự thách thức cuộc đời
D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị
Đáp án: B
Câu 10: Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
C. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
D. nhỏ bé, ít ỏi.
Đáp án: C
Câu 11: Từ "mảnh" trong câu thơ cuối của bài Tự tình (bài II) cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được:
A. Hầu như không có.
B. Mong manh, dễ vỡ.
C. Vụn vặt, thoáng qua.
D. Nhỏ bé, ít ỏi.
Đáp án: D
Câu 12: Tiếng "trống canh dồn" trong Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không thông báo điều gì?
A. Sự tĩnh lặng của không gian, sự trôi chảy gấp gáp của thời gian.
B. Thời gian trôi nhanh.
C. Sự thao thức của con người.
D. Một điều chẳng lành sắp xảy ra.
Đáp án: A
Câu 13: Nhận định nào đúng về hai từ "xuân" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Là hai từ đồng nghĩa.
B. Là hai từ gần nghĩa.
C. Là hai từ khác nghĩa.
D. Là hai từ trái nghĩa.
Đáp án: A
Câu 14: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
A. Khát vọng công danh, sự nghiệp
B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc
Đáp án: D
Câu 15: Hai câu thơ sau đây sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!
A. Tăng tiến
B. Phóng đại
C. Hoán dụ
D. So sánh
Đáp án: A
Câu 16: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ nỗi buồn đau vì không thoát khỏi bi kịch?
A. Đêm khuya văng vầng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non
B. Chèn rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
C. Xiên ngang mặt đất rêu từng dám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn
D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!
Đáp án: D
Câu 17: Ý nghĩa hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình II” là gì?
A. Tả cảnh đêm khuya và người đẹp cùng nước non
B. Tả cảnh người đẹp đang trơ trọi giữa đêm khuya cùng sông núi
C. Bộc lộ nỗi niềm buồn tủi, bẽ bàng, cay đắng, trơ trọi đang tràn ngập trong tâm hồn của phận “hồng nhan”(nhân vật trữ tình) trước bước đi lạnh lùng của thời gian.
D. Gợi cái vòng luẩn quẩn tình duyên đã trở thành trò đùa của tạo hoá.
Đáp án: C
Câu 18: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?
A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch.
B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang
C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh
D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc
Đáp án: A
Câu 19: Nhận định nào dưới đây nói lên đặc điểm nổi bật nhất trong sáng tác của Hồ Xuân Hương?
A. Khai thác triệt để về đề tài tình yêu đôi lứa.
B. Nỗi buồn đau về kiếp người bị bóc lột dưới chế độ phong kiến.
C. Bất mãn sâu sắc với chê độ phong kiến, nên giọng điệu thơ của bà thường khinh bạc.
D. Nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
Đáp án: D
Câu 20: Nội dung nào đưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?
A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán
B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm
C. Gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm
D. Gồm 26 bài chữ Hán và 24 bài chữ Nôm
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Câu cá mùa thu (Thu điếu) có đáp án
Trắc nghiệm Phương pháp phân tích đề và lập dàn ý bài văn nghị luận có đáp án
Trắc nghiệm Thao tác lập luận phân tích có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án