TOP 40 câu Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Khóc Dương Khuê có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Khóc Dương Khuê
A. Vài nét về tác giả Nguyễn Khuyễn
Câu 1: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm
C. Trần Tế Xương
D. Nguyễn Khuyến
Đáp án: D
Câu 2: Thông tin nào sau đây chưa chính xác về nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Dương Khuê là bạn thân của Nguyễn Khuyến.
B. Bài thơ được Nguyễn Khuyến viết để khóc bạn, lúc đầu viết bằng chữ Hán sau tác giả tự dịch ra chữ Nôm.
C. Bài thơ thể hiện xúc động tình bạn tri âm tri kỷ của hai nhà thơ.
D. Bài thơ được viết dành tặng người bạn tri kỉ chuyển đến sinh sống ở một nơi xa.
Đáp án: D
Câu 3: Câu nào sau đây nói không chính xác về Dương Khuê?
A. Sinh năm 1839, mất năm 1902 người làng Vân Đình, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ (nay là Hà Tây).
B. Đỗ tiến sĩ khoa Mậu Thìn (1868) - niên hiệu Tự Đức 21.
C. Sau khi thi đỗ làm quan đến chức Tổng đốc Ninh Bình và Nam Định, hàm Thượng thư.
D. Khi Pháp xâm lược, ông về quê quy ẩn.
Đáp án: D
Câu 4:
Nguyễn Khuyến là một người:
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
E. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: E
Câu 5:
Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Đáp án: D
Giải thích: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là mảng thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Câu 6:
“Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Hiền
B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đáp án: C
Giải thích: Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
Câu 7:
Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
Đáp án: A
Giải thích: Nguyễn Khuyễn ( 1835 – 1909) hiệu là Quế Sơn.
Câu 8:
Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyễn Khuyến lớn lên và sống chủ yếu ở quê nội tại làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
Câu 9:
Đáp án nào không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến?
A. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
B. Nguyễn Khuyến lớn lên và chủ yếu sống ở quê nội tại Hà Nam
C. Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp
D. Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn 10 năm rồi về ở ẩn
Đáp án: A
Giải thích:
- Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình quan lại đã suy tàn
Sửa lại: Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo
B. Tìm hiểu chung về Khóc Dương Khuê
Câu 1:
Tên chữ Hán của bài thơ "Khóc Dương Khuê" là:
A. Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư
B. Kí Khắc Niệm Dương niên ông
C. Hí tặng song hữu Lê Xá tú tài
D. Lão sơn
Đáp án: A
Giải thích: Bài Khóc Dương Khuê lúc đầu viết bằng chữ Hán (Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương Thượng thư).
Câu 2:
Bài thơ "Khóc Dương Khuê" được Nguyễn Khuyến dịch sang Nôm bằng thể thơ nào?
A. Thất ngôn trường thiên
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát
D. Lục bát
Đáp án: C
Giải thích: Thể thơ: Song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 3:
Hãy nêu vị trí của các câu thơ sau:
“Có khi từng gác cheo leo,
Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang
Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp,
Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân”
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
Đáp án: B
Giải thích: Các câu thơ thuộc đoạn 2: Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ.
Câu 4:
Bài thơ "Khóc Dương Khuê" ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Năm 1902, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
B. Năm 1903, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
C. Năm 1904, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
D. Năm 1905, khi nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1902, khi nghe tin Dương Khuê mất, Nguyễn Khuyến đã làm bài thơ khóc bạn.
Câu 5:
Bài thơ "Khóc Dương Khuê" thuộc đề tài nào sau đây:
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương, đất nước
C. Tình bằng hữu
D. Tình đồng chí
Đáp án: C
Giải thích: Bài thơ Khóc Dương Khuê thuộc đề tài tình bằng hữu. Đây là một bài thơ cảm động, thể hiện tình bạn tri âm, tri kỉ của Nguyễn Khuyến với Dương Khuê.
Câu 6:
Dòng nào dưới đây đúng về bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Nôm
B. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm sau đó được chính nhà thơ dịch sang chữ Hán
C. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Hán rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Nôm
D. Nguyễn Khuyến viết bài thơ bằng chữ Nôm rồi được Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.
Đáp án: A
Giải thích: Bài Khóc Dương Khuê lúc đầu viết bằng chữ Hán sau đó được chính Nguyễn Khuyến dịch ra chữ Nôm và bản chữ Nôm lại có phần phổ biến hơn chữ Hán.
Câu 7:
Đáp án không phải giá trị nghệ thuật bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh. Câu hỏi tu từ, điệp từ
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian
Đáp án: D
Giải thích:
Nội dung nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê:
- Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
- Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
- Biện pháp nghệ thuật
C. Phân tích bài thơ Khóc Dương Khuê
Câu 1:
Nội dung chính của hai câu thơ sau là:
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”
A. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
B. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”
=> Nội dung chính: Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
Câu 2: Từ “đăng khoa” ở câu “Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước” trong bài “Khóc Dương Khuê” có nghĩa là gì?
A. Ngọn đèn
B. Đêm đêm bên ánh đèn.
C. Thi đỗ
D. Ngọn đèn biển
Đáp án: C
Câu 3: “Buổi dương cửu” và “Phận đẩu thăng” trong câu thơ “Buổi dương cửu cùng nhau hoạn nạn; Phận đẩu thăng chẳng dám tham trời” để chỉ điều gì sau đây?
A. Số phận con người sống trên dương thế.
B. Phận làm quan trong buổi loạn lạc.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu sáng khắp thế gian.
D. Làm quan tham thời loạn lạc.
Đáp án: B
Câu 4:
Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
Đáp án: B
Giải thích:
Nội dung sai: Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ
Sửa lại: Sáng tác của Nguyễn Khuyến bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn.
Câu 5:
Câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi” được ngắt nhịp như thế nào?
A. 2/2/2
B. 1/2/3
C. 2/1/3
D. 3/3
Đáp án: C
Giải thích: Hai câu lục được ngắt nhịp 2/1/3 đọc lên nghe nhói đau, quặn thắt như những tiếng nấc tắc nghẹn trong nối đau đến quá đỗi bất ngờ.
Câu 6:
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Nói giảm nói tránh
D. Ẩn dụ
Đáp án: C
Giải thích: Cách dùng “Thôi đã thôi rồi”: cách nói giảm nói tránh để giảm bớt nỗi đau mất bạn, kết hợp với việc sử dụng các từ láy “man mác”, “ngậm ngùi” cùng với nhịp thơ 4/4 ở câu bát diễn tả nỗi đau kéo dài như vô cùng vô tận. Nỗi đau từ chính cõi lòng của nhà thơ lan tỏa ra cả không gian rộng lớn, bao la.
Câu 7:
Ngôn ngữ trong bài thơ "Khóc Dương Khuê"?
A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
C. Ngôn ngữ sắc sảo, triết lí cao.
D. Ngôn ngữ khẩu ngữ
Đáp án: B
Giải thích: Ngôn ngữ thơ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng.
Câu 8:
Đâu không phải giá trị nghệ thuật bài thơ Khóc Dương Khuê?
A. Thể thơ song thất lục bát, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu
C. Biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh
D. Sử dụng sáng tạo thành ngữ dân gian
Đáp án: D
Câu 9:
“Rượu ngon không có bạn hiền,
Không mua không phải không tiền không mua.
Câu thơ nghĩ đắn đo không viết,
Viết ai đưa, ai biết mà đưa”
Bốn câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Nhân hóa
B. kết cấu trùng điệp
C. điệp ngữ
D. Đáp án B và C
Đáp án: D
Giải thích:
- Nghệ thuật được sử dụng: kết cấu trùng điệp, điệp ngữ.
=> Tác dụng: tạo cảm giác nức nở, sự trống vắng đến ngẹn ngào, chua xót , nỗi tiếc bạn không nguôi trong tâm trạng của Nguyễn Khuyến khi nghe tin bạn mất.
Câu 10:
Câu thơ nào dưới đây trong bài "Khóc Dương Khuê" tác giả sử dụng điển tích của Trung Quốc?
A. “Câu thơ nghĩ đắn đo không viết / Viết đưa ai, ai biết mà đưa”
B. “Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”
C. “Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở / Tôi tuy thương, nhớ lấy làm thương”
D. “Tuổi già hạt lệ như sương / Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan!”
Đáp án: B
Giải thích:
Hai câu thơ sử dụng điển tích Trung Quốc:
“Giường kia treo cũng hững hờ / Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn”
Câu 11: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” cho thấy tình cảm gì nơi Nguyễn Khuyến?
A. Tình yêu thiên nhiên say đắm
B. Tình yêu đối với vùng chiêm trũng Bắc Bộ quê nhà thơ
C. Tình cảm thống thiết của nhà thơ đối với người bạn già Dương Khuê.
D. Tình yêu gia đình.
Đáp án: C
Câu 12: Bài thơ “Khóc Dương Khuê” thuộc đề tài nào sau đây?
A. Tình yêu quê hương đất nước.
B. Tình yêu thiên nhiên
C. Tình bằng hữu.
D. Tình yêu lứa đôi.
Đáp án: C
Câu 13: Cách xưng hô của Nguyễn Khuyến với Dương Khuê trong câu thơ sau có ý nghĩa gì?
“Kể tuổi tôi còn hơn tuổi bác
Tôi lại đau trước bác mấy ngày”.
A. Cách xưng hô gần gũi, thân mật, thế hiện sự trân trọng của mình với bạn, đồng thời diễn tả sự mất mát lớn lao.
B. Cách xưng hô theo quan hệ anh em họ hàng.
C. Cách xưng hô này dựa theo quan hệ trước sau trong làng văn thời đó.
D. Cách xưng hô thể hiện sự đau xót với người bạn.
Đáp án: A
Câu 14:
Dựa vào nội dung, có thể bài thơ thành mấy đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Câu 15: Câu thơ "Bác Dương thôi đã thôi rồi/ Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta" sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. Nói giảm nói tránh
C. Cường điệu
D. Ẩn dụ
Đáp án: B
Câu 16:
Dòng nào dưới đây đúng với trường hợp bài thơ “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến?
A. Nguyễn Khuyến viết bằng chữ Nôm và Nguyễn Du dịch sang chữ Hán.
B. Nguyễn Khuyến viết bằng chữ Hán và được Trần Tế Xương dịch sang chữ Nôm
C. Nguyễn Khuyến viết băng chữ Hán và tự dịch sang Nôm.
D. Nguyễn Khuyến viết bằng chữ Hán và Đoàn Thị Điểm dịch.
Đáp án: C
Câu 17:
Ngôn ngữ bài thơ “Khóc Dương Khuê” có gì đặc sắc?
A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ điển.
B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc mà chân thành, trân trọng,
C. Ngôn ngữ hiện đại, sắc sảo, triết lí cao.
D. Ngôn ngữ khẩu ngữ.
Đáp án: B
Câu 18: Câu thơ nào dưới đây trong bài “Khóc Dương Khuê” tác giả sử dụng điển tích của Trung Quốc?
A. Câu thơ nghĩ đắn do không viết
Viết đưa ai, ai biết mà đưa
B. Giường kia treo cũng hững hờ
Đàn kia gẩy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn
C. Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở
Tôi tuy thương nhớ lấy làm thương
D. Tuổi già hạt lệ như sương
Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan.
Đáp án: B
Câu 19: Câu thơ nào đề cập đến sự qua đời của Dương Khuê trong bài “Khóc Dương Khuê”?
A. Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
B. Nhớ từ thuở đăng khoa thuở trước
Vẫn sớm hôm tôi, bác cùng nhau
C. Cũng có lúc chơi nơi dặm khách
Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo
Đáp án: A
Câu 20: Hãy nêu vị trí của các câu thơ sau: "Có khi từng gác cheo leo, / Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang / Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp, / Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân".
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
Đáp án: B
Câu 21: Nội dung chính của hai câu thơ: "Bác Dương thôi đã thôi rồi / Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta" là gì?
A. Nỗi đau đột ngột khi mất bạn
B. Những kỉ niệm tươi rói về tình bạn sống lại trong hồi tưởng nhà thơ
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Vịnh khoa thi Hương có đáp án
Trắc nghiệm Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng có đáp án
Trắc nghiệm Bài ca ngắn đi trên bãi cát có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập thao tác lập luận phân tích có đáp án có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án