TOP 40 câu Trắc nghiệm Thực hành về thành ngữ, điển cố (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Thực hành về thành ngữ, điển cố có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Thực hành về thành ngữ, điển cố
Câu 1:
Sử dụng thành ngữ trong giao tiếp đem lại hiệu quả gì?
A. Làm cho câu nói ý vị, sâu sắc hơn
B. Làm cho câu nói trở nên khó hiểu hơn
C. Làm cho các bên giao tiếp dễ nhất trí với nhau
D. Chứng tỏ tiếng Việt rất giàu và đẹp
Đáp án: A
Câu 2:
Về thành ngữ, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Thành ngữ là tổ hợp có cấu tạo chặt chẽ, thường được dùng nguyên khối.
B. Thành ngữ có ý nghĩa bóng bẩy, giàu hình tượng.
C. Thành ngữ thuộc về ngôn ngữ chung của dân tộc.
D. Thành ngữ là những sáng tạo cá nhân của người nói.
Đáp án: D
Câu 3:
Điển cố được dùng nhiều trong phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách khẩu ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Đáp án: D
Câu 4:
Sử dụng điển cố có ưu điểm gì?
A. Diễn đạt giàu hình tượng
B. Diễn đạt cô đọng, súc tích
C. Diễn đạt rất chính xác
D. Diễn đạt giàu cảm xúc
Đáp án: A
Câu 5:
Nhận xét nào đúng với điển cố?
A. Điển cố có giá trị ghi lại nhiều nội dung văn hoá, lịch sử
B. Điển cố không còn giá trị trong giao tiếp của xã hội hiện nay
C. Điển cố là một dạng thuật ngữ
D. Điển cố là những sáng tạo cá nhân độc đáo
Đáp án: A
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây là điển cố?
A. Chó chui gầm chạn
B. Cao chạy xa bay
C. Mật ngọt chết ruồi
D. Lá thắm chỉ hồng
Đáp án: D
Câu 7: Tìm thành ngữ trong các câu thơ sau
Người nách thước, kẻ tay đao,
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
- Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi!
- Đội trời đạp đất ở đời
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
A. Đầu trâu mặt ngựa
B. Cá chậu chim lồng
C. Đội trời đạp đất
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D
Câu 8: Tác dụng của hai điển cố trong câu thơ sau là gì?
Giường kia treo cũng hững hờ
Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
A. Được dùng để nói về tình bạn thắm thiết, keo sơn, chữ dùng ngắn gọn mà hàm ý sâu xa.
B. Để nhấn mạnh thêm ý tứ của câu thời
C. Để miêu tả chân thực tâm lí nhân vật
D. Tất cả các đáp án đều sai
Đáp án: A
Câu 9: Em hiểu thế nào về điển cố "Giường kia"?
A. Mượn ý từ câu chuyện của Trần Phồn đời Hậu Hán. Trần Phồn có bạn là Tử Trĩ. Phồn Quý bạn đến mức dành riêng cho bạn một chiếc giường, khi bạn đến chơi thì hạ xuống, lúc về thì lại treo giường lên.
B. Câu chuyện kể về tình bạn giữa Bá Nha và Chung Tử Kì. Bá Nha là người đàn giỏi, còn Chung Tử Kì chỉ cần nghe tiếng đàn của Bá Nha là hiểu được ý tưởng của người đánh đàn. Sau khi Tử Kì chết, Bá Nhá đã treo đàn không gảy nữa vì cho rằng không còn ai có thể hiểu được tiếng đàn của mình.
C. Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì khi tiếp, mắt xanh lên, không ưa ai thì mắt trắng. Điển cố này ý nói đến cách nhìn nhận của Từ Hải về Thúy Kiều, dù sống trong cảnh lầu xanh nhơ bẩn nhưng nàng chưa từng quý ai.
Đáp án: A
Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng những điển cố nào?
- Sầu đong càng lắc càng đầy,
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.
- Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà
- Khi về hỏi Liễu Chương Đài,
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay!
- Bấy lâu nghe tiếng má đào.
Mắt xanh chẳng để ai vào có không?
A. Ba thu
B. Liễu Chương Đài
C. Mắt xanh
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 11: Điển cố được dùng nhiều trong phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách khẩu ngữ sinh hoạt
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Đáp án: D
Câu 12: Cụm từ nào là thành ngữ trong bài cao dao sau?
“Em về cắt dạ đánh tranh
Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà
Sớm khuya hòa thuận đôi ta
Hơn ai gác tía lầu hoa một mình”
A. Cắt rạ đánh tranh
B. Chặt tre chẻ lạt
C. Sớm khuya hòa thuận
D. Gác tía lầu hoa.
Đáp án: D
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là điển cố
A. Gót chân Asin
B. Nợ như chúa Chổm
C. Đẽo cày giữa đường
D. Sơn Tinh Thủy Tinh
Đáp án: D
Câu 14: Câu nào dưới đây là thành ngữ?
A. Phú quý sinh lễ nghĩa
B. Ai đi Uông Bí Vàng Danh/ Má hồng để lại, má xanh đi (mang) về
C. Ta về ta tắm ao ta
Đáp án: A
Câu 15: Có thể thêm thành ngữ nào vào câu nói hay không: "Họ không đi tham quan, không đi thực tế theo kiểu đại khái, qua loa mà đi chiến đấu thực sự, đi làm nhiệm vụ của những chiến sĩ bình thường"?
A. Không thể thay
B. Ma cũ bắt nạt ma mới
C. Đá thúng đụng nia
D. Cưỡi ngựa xem hoa
Đáp án: D
Câu 16: Liễu Chương Đài: điển cố gợi chuyện xa xưa của người đi làm quan ở xa, viết thư về thăm vợ con với câu thơ:
Cây liễu ở Chương Đài xưa xanh xanh
Nay có còn không
Hay là tay khác đã vịn bẻ mất rồi.
Nguyễn Du mượn điển cố để diễn tả tâm trạng của Thúy Kiều khi nàng nghĩ đến cảnh Kim Trọng trở về chốn hẹn xưa thì Kiều đã thuộc về người khác. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 17: Đoạn thơ sau sử dụng những điển cố nào?
- Sầu đong càng lắc càng đầy,
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.
- Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà
- Khi về hỏi Liễu Chương Đài,
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay!
- Bấy lâu nghe tiếng má đào.
Mắt xanh chẳng để ai vào có không?
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
A. Ba thu
B. Liễu Chương Đài
C. Mắt xanh
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 18: Tìm thành ngữ trong đoạn thơ sau
"Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công."
(Trần Tế Xương - Thương vợ)
A. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
B. Eo sèo mặt nước
C. Năm nắng mười mưa
D. Một duyên hai nợ
E. Cả 2 ý C, D đều đúng
Đáp án: E
Câu 19: Điển cố có ứng dụng gì trong văn học?
A. Làm tham chiếu để luận giải là một cách rất tốt để làm sáng tỏ cái ý mà mình muốn biểu đạt.
B. Làm đối tượng để phân tích
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: A
Câu 20: Câu nào dưới đây không phải là thành ngữ?
A. Cưng như cưng trứng, hứng như hứng hoa
B. Đứng núi này, trông núi nọ
C. Mưa to gió lớn
D. Của mình thì giữ bo bo, của người thì thả cho bò nó ăn
Đáp án: D
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Chiếu cầu hiền có đáp án
Trắc nghiệm Xin lập khoa luật có đáp án
Trắc nghiệm Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án