TOP 40 câu Trắc nghiệm Thương vợ (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Thương vợ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.

1 9807 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Thương vợ

Bài giảng Ngữ văn 11 Bài: Thương vợ

A. Tìm hiểu chung về Thương vợ

Câu 1: Câu thơ "Lặn lội thân cò khi quãng vắng" trong bài Thương vợ của Trần Tế Xương, có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. "Nước non lận đận một mình - Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay".

B. "Con cò lặn lội bờ sông - Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non".

C. "Cái cò là cái cò con - Mẹ đi xúc tép để con ở nhà".

D. "Con cò mà đi ăn đêm - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao..."

Đáp án: B

Câu 2: Giá trị nội dung của bài thơ “Thương vợ” thể hiện rõ nét nhất là:

A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.

B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả đáng thương của những người vợ.

C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.

D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho cuối mùa.

Đáp án: C

Câu 3: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?

A. Chữ Hán

B. Chữ Nôm

C. Chữ Quốc ngữ

D. Chữ Pháp

Đáp án: B

Câu 4: Nghĩa của từ "hờ hững" trong câu "Có chồng hờ hững cũng như không" là:

A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.

B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.

C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.

D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.

Đáp án: D

Câu 5:

Bài thơ "Thương vợ" được viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt 

B. Thất ngôn bát cú 

C. Thất ngôn trường thiên 

D. Lục bát

Đáp án:

Giải thích: Thương vợ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú

Câu 6:

Hai câu sau thuộc phần nào của bài "Thương vợ" 

"Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,

Có chồng hờ hững cũng như không."

A. Đề 

B. Thực 

C. Luận 

D. Kết 

Đáp án: D

Câu 7:

Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là: "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không"

A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú 

B. Nỗi lòng của Tú Xương 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích: Hai câu thơ cuối: Nỗi lòng của tác giả

Câu 8:

Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là lời của ai?

A. Bà Tú 

B. Con bà Tú 

C. Ông Tú 

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: C

Giải thích: Lời “chửi” hai câu thơ cuối thực chất là lời của Tú Xương, tác giả tự trách mình, tự phê bình mình.

Câu 9:

Nhận định sau đây về bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai?

“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. "Thương vợ" là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.”      

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Đây là nhận định đúng. Người đọc cảm nhận được hình ảnh bà Tú với tình cảm yêu thương, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.

Câu 10:

Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ "Thương vợ" là:

A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm

B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.

C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ

- Ngôn ngữ thơ bình dị như lời ăn tiếng nói hàng ngày.

- Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể (bà Tú với “năm con, một chồng”) vừa khái quát sâu sắc (người phụ nữ ngày xưa).

- Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.

Câu 11:

Thương vợ  thuộc mảng thơ:

A.Trào phúng

B. Phê phán

C. Trữ tình

D. Tả thực

Đáp án: C

Giải thích: Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tế Xương.

B. Phân tích bài thơ Thương vợ

Câu 1:

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai? “Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích: Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

Câu 2:

Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” trong bài "Thương vợ" có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

B. Con cò lặn lội bờ sông / Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.

C. Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

D. Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Đáp án: B

Câu 3:

Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là gì?

A. Bà Tú trách “ có chồng cũng như không” 

B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. 

C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ xã hội xưa 

D. Đáp án B và C 

Đáp án: D

Giải thích: Ý nghĩa của tiếng chửi: Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. Nhưng đó lại là một lẽ thường tình trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Tú Xương dám thừa nhận mình là “quan ăn lương vợ”, dám tự nhận khuyết điểm của mình

Câu 4:

Hai câu luận trong "Thương vợ" đã sử dụng sáng tạo:

A. Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

B. Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

C. Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ” 

D. Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Đáp án: A

Giải thích: Tú Xương đã vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”, đối xứng nhau hài hòa, màu sắc dân gian đậm đà trong cảm nhận và ngôn ngữ biểu đạt.

Câu 5:

Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:

A. Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn 

B. Gánh nặng phải chịu. 

C. Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu 

D. Thôi dành do phận

Đáp án: A

Giải thích: "Nợ" là quan hệ vợ chồng do trời định sẵn. Người xưa cho rằng vợ chồng lấy nhau tốt đẹp là duyên, trái lại thì là nợ.

Câu 6:

Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thực?

A. Ẩn dụ 

B. Đảo ngữ 

C. Phép đối 

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thực:

- Ẩn dụ (thân cò là ẩn dụ cho bà Tú)

- Đảo ngữ (các từ láy “lận đận”, “eo sèo” được đảo lên đầu câu)

- Phép đối ( khi quãng vắng/ buổi đò đông)

Câu 7:

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

A. Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng 

B. Sự vất vả, lận đận của mình 

C. Những người nông dân nghèo khổ 

D. Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án: D

Giải thích: Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.

Câu 8:

Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:

A. Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ 

B. Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi 

C. Cả hai đáp án trên đều đúng 

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Nuôi đủ năm con với một chồng”

- Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

- Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải “ăn lương vợ”

Câu 9:

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

A. Trên thuyền 

B. Chợ 

C. Mom sông 

D. Cổng làng

Đáp án: C

Giải thích: Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.

Câu 10: Hai câu sau sử dụng những biện pháp tu từ nào?

Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông

A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.

B. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.

C. Đảo ngữ, đối xứng, ẩn dụ.

D. Đối xứng, nhân hóa, ẩn dụ.

Đáp án: C

Câu 11: Hai câu luận trong bài Thương vợ của Tú Xương sử dụng kiểu ngôn ngữ:

A. Đối thoại.

B. Độc thoại

C. Độc thoại nội tâm.

D. Tự sự.

Đáp án: C

Câu 12: Tình cảm thật của Tú Xương dành cho bà Tú gửi gắm đằng sau câu chữ của câu kết là:

A. Tình yêu tha thiết đối với vợ của nhà thơ.

B. Sự cảm phục đối với vợ của nhà thơ.

C. Tình thương sâu nặng đối với vợ của nhà thơ.

D. Sự kính trọng đối với vợ của nhà thơ.

Đáp án: C

Câu 13: Hai câu sau sử dụng những biện pháp tu từ nào?

Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông

A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.

B. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.

C. Đảo ngữ, đối xứng, ẩn dụ.

D. Đối xứng, nhân hóa, ẩn dụ.

Đáp án: C

Câu 14:

Trong câu thơ thứ hai trong bài Thương vợ của Tú Xương, tác giả đã tự họa mình là con người:

A. Hèn nhát và ích kỉ.

B. Chăm chỉ và chịu khó làm ăn.

C. Tầm thường và vô tích sự.

D. Biết chia sẻ và giúp đỡ vợ con.

Đáp án: C

Câu 15: Điểm khác biệt giữa Trần Tế Xương với các nhà thơ khác thời phong kiến là gì?

A. Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, ngoài ra còn có văn tế, phú và câu đối.

B. Trần Tế Xương dành hẳn một đề tài về người vợ đang sống của mình, bao gồm thơ, văn tế, câu đối.

C.Trần Tế Xương sử dụng nhiều thể thơ khác nhau như thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, lục bát.

D. Trần Tế Xương sáng tác không chỉ để thể hiện tình cảm của mình với dân, với nước, với đời mà còn vì tấm lòng trân trọng với những giá trị của cuộc sống.

Đáp án: A

Câu 16:

Dòng nào không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của hai câu luận trong bài Thương vợ của Tú Xương?

A. Sử dụng ngôn ngữ độc thoại nội tâm.

B. Vận dụng thành ngữ dân gian.

C. Dùng điển tích, điển cố.

D. Sử dụng phép đối.

Đáp án: D

Câu 17:

Trần Tế Xương viết bài thơ “Thương vợ”, vì mục đích gì?

A. Chế giễu mình.

B. Tỏ sự đau khổ, bất lực trước đời sống khó khăn của gia đình.

C. Thể hiện sự yêu thương, quý trọng, cảm thông, chia sẻ của ông đối với vợ, đồng thời bộc lộ tâm sự của mình.

D. Nói lên sự vô tích sự của mình và đề cao người vợ “chịu thương chịu khó”.

Đáp án: D

Câu 18:

Thông tin nào sau đây chưa chính xác về tác giả Trần Tế Xương?

A. Ông sinh năm 1870, mất năm 1907)

B. quê ở làng Vị Xuyên, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

C. Ông là người có tài và đỗ đạt, làm chức quan to trong triều đình phong kiến.

D. hai nội dung lớn trong thơ ông: trữ tình và trào phúng.

Đáp án: C

Câu 19:

Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu luận "Một duyên hai nợ âu đành phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công" trong bài Thương vợ?

A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.

B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.

C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.

D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.

Đáp án: D

Câu 20:

Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài Thương vợ của Tú Xương?

A. Nhỏ bé, tội nghiệp.

B. Tần tảo, đảm đang.

C. Thông minh, sắc sảo.

D. Vất vả, cô đơn.

Đáp án: B

Câu 21: Câu thơ "Eo sèo mặt nước buổi đò đông" trong bài Thương vợ của Trần Tế Xương có thể không gợi lên điều gì?

A. Cảnh bà Tú buôn bán cực khổ nơi chợ búa, bến sông.

B. Cảnh bà Tú phải cãi vã với mọi người nơi chợ búa, bến sông.

C. Cảnh bà Tú phải bon chen nơi chợ búa, bến sông.

D. Những nguy hiểm mà bà Tú có thể gặp phải nơi chợ búa, bến sông.

Đáp án: D

Câu 22:

Mục đích của lời chửi trong hai câu kết bài Thương vợ của Tú Xương là

A. Để nói hộ lời trách của bà Tú với chồng.

B. Để Tú Xương tự trách mình.

C. Để Tú Xương trách cha mẹ mình.

D. Để Tú Xương trách bà Tú.

Đáp án: B

Câu 23:

Giá trị nội dung của bài thơ Thương vợ thể hiện ở chi tiết nào?

A. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, đồng thời khắc hoạ hình ảnh bà Tú chịu thương chịu khó.

B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vào sự tần tảo của người vợ.

C. Sự cảm thông chia sẻ đối với những khó khăn vất vả của người phụ nữ, đồng thời thể hiện thái độ trân trọng đối với những hi sinh của họ cho gia đình, xã hội.

D. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hộ và những bất công mà họ gặp phải trong cuộc sống.

Đáp án: C

Câu 24:

Vì sao hai câu kết trong bài Thương vợ của Tú Xương được coi là một lời chửi?

A. Vì có sự xuất hiện của cụm từ "ăn ở bạc".

B. Vì có sự xuất hiện của cụm từ "hờ hững".

C. Vì có sự xuất hiện của cụm từ "cha mẹ".

D. Vì có sự xuất hiện của cụm từ "thói đời".

Đáp án: D

Câu 25:

Tác phẩm ... đã nói đến sự hi sinh thầm lặng của người phụ nữ?

A. Tự tình (bài II).

B. Thương vợ.

C. Khóc Dương Khuê.

D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Khóc Dương Khuê có đáp án 

Trắc nghiệm Vịnh khoa thi Hương có đáp án 

Trắc nghiệm Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng có đáp án

Trắc nghiệm Bài ca ngắn đi trên bãi cát có đáp án

1 9807 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: