TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập thao tác lập luận so sánh (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Luyện tập thao tác lập luận so sánh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.

1 696 lượt xem


Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Luyện tập thao tác lập luận so sánh

Câu 1:

Sự khác nhau trong ngôn ngữ thơ ở 2 bài thơ “Tự tình” và “Chiều hôm nhớ nhà” tạo nên sự khác nhau về phong cách của 2 nhà thơ, đúng hay sai? 

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 2:

Thể thơ của bài “Tự tình” của Hồ Xuân Hương và “Chiều hôm nhớ nhà” của Bà Huyện Thanh Quan là: 

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn bát cú

C. Lục bát 

D. Song thất lục bát

Đáp án: B

Câu 3:

Nhận xét sau về câu: “Học cũng có ích như trồng cây, mùa xuân cho hoa, mùa thu được quả” đúng hay sai?

“ Trong câu văn này, mùa xuân và mùa thu là những hình ảnh ẩn dụ. Mùa xuân, mùa thu ở đây chỉ các giai đoạn khác nhau: Ban đầu là lúc đơm hoa, cùng với thời gian sẽ thu hoạch được nhiều quả ngọt. Chuyện học hành cũng vậy. Cùng với thời gian tích luỹ kiến thức, người học rồi sẽ tiến bộ dần và rồi sẽ thành công. Đây là một câu so sánh để ta thêm kiên nhẫn trên con đường học tập”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 4:

Trong câu: “Học cũng có ích như trồng cây, mùa xuân cho hoa, mùa thu được quả”. “Mùa xuân”, “Mùa thu” là hình ảnh:

A.   Hoán dụ

B.   Ẩn dụ

C.   Nhân hóa

D.   Đối lập

Đáp án: B

Câu 5:

Tâm trạng của nhân vật trữ tình khi về thăm quê trong hai bài thơ sau có điểm gì giống nhau?

Khi đi trẻ, lúc về già

Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao

Trẻ con nhìn lạ không chào

Hỏi rằng : Khách ở chốn nào lại chơi?

(Hạ Tri Chương - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)

Trở lại An Nhơn, tuổi lớn rồi,

Bạn chơi ngày nhỏ chẳng còn ai

Nền nhà nay dựng cơ quan mới

Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người.

(Chế Lan Viên - Trở lại An Nhơn)

A. Ngậm ngùi, tiếc nuối, man mác buồn. 

B. Vui vẻ.

C. Hào hứng.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: A

Câu 6: Mục đích trong đoạn trích là cả hai bài này đều thể hiện những nỗi đau đớn của con người, mục đích là nhằm tố cáo chiến tranh, và xót thương cho những số phận có số phận bất hạnh và chịu nhiều đau đớn. Đồng thời, làm sáng tỏ lập luận của tác giả: Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca, Văn chiêu hồn mở rộng địa dư thơ ca vào tận cõi chết. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 7:

Hai sự vật cùng loại có nhiều điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đối chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 8: Mục đích của thao tác lập luận so sánh là gì?

A. Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.

B. Làm nổi bật những nét riêng của đối tượng, là công cụ nhận biết đối tượng này với đối tượng khác.

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: A

Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi:

"Yêu người, đó là một truyền thống cũ. “Chinh phụ ngâm”, “Cung oán ngâm khúc” đã nói đến con người. Nhưng dù sao cũng là mới bàn đến một hạng người. Với “Kiều”, Nguyễn Du đã nói đến cả xã hội người. Với Chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến…Chiêu hồn con người trong cái chết. Chiêu hồn con người trong từng giới, từng loài, “mười loài là những loài nào” với những nét cộng đồng phổ biến, điển hình của từng loài một.

Tôi muốn nói đến bài văn “Chiêu hồn”, một tác phẩm có một không hai trong nền văn học chúng ta. ( Nghĩ mà xem, trước Chiêu hồn chưa có bài văn nào đem cái “run rẩy mới” ấy vào văn học. Sau Chiêu hồn, lại càng không.) Nếu Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca, thì “Chiêu hồn” đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết."

(TT Chế Lan Viên, tập 2.)

Câu 9: Xác định đối tượng so sánh trong đoạn trích?

A. Bài văn Chiêu hồn

B. Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm…

C. Nguyễn Du

D. Chế Lan Viên

Đáp án: A

Câu 10:

Xác định đối tượng được so sánh trong đoạn trích?

A. Bài văn Chiêu hồn

B. Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm…

C. Nguyễn Du

D. Chế Lan Viên

Đáp án: B

Câu 11:

Điểm giống nhau giữa đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh trong đoạn trích là đều nói về những nỗi đau xót xa của những người phụ nữ và sự đau đớn xót xa đã được thể hiện rất đặc sắc trong bài viết, nó thể hiện những nỗi lòng đau đớn về một kiếp người. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 12:

Điểm khác nhau giữa đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh trong đoạn trích là gì?

A. Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm: bàn đến một lớp người (người phụ nữ, người cung nữ, …)

B. Truyện Kiều: nói đến một xã hội với nhiều kiểu người có tính cách khác nhau

C. Chiêu hồn: bàn đến cả người lúc sống và lúc chết.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác”
Từ Triệu , Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập
Đến Hán, Đường, Tống Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.

(Nguyễn Trãi, Đại cáo bình Ngô)

Trong đoạn trích, tác giả đã so sánh “Bắc” với “Nam” về những mặt nào?

A. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, chính quyền riêng, hào kiệt

B. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, lãnh đạo

C. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, ẩm thực, chính quyền riêng

D. Văn hóa, lãnh thổ, hào kiệt

Đáp án: A

Câu 14:

Tác dụng của việc sử dụng phép so sánh ở hai câu thơ trong câu 13?

A. Tác giả khẳng định vẻ đẹp hùng vĩ của non sông Việt Nam và nền văn hóa lâu đời của con dân nước Việt.

B. Tác giả đã nói về một mối tương quan và những nét riêng biệt để làm nổi bật đối tượng được dùng để so sánh, từ đó dẫn dắt người đọc đi đến một chân lí, đó là sự tồn tại độc lập của hai quốc gia, không thể hòa lẫn được.

C. Tác giả nói về những vị hào kiệt trong lịch sử dân tộc với niềm tự hào sâu sắc và nhắn gửi con cháu đời sau noi theo.

Đáp án: B

Câu 15:

Đáp án không phải các cách so sánh?

A. Đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất

B. So sánh tương đồng

C. So sánh tương phản

D. So sánh các yếu tố trong nội bộ đối tượng

Đáp án: A

Câu 16:

Trong phép lập luận so sánh, trình tự sau đúng hay sai ?

1. Xác định nội dung, đối tượng

2. Xác định mục đích so sánh

3. Tìm điểm tương đồng và điểm tương phản căn cứ vào một bình diện, một tiêu chí thống nhất

4. Làm rõ bản chất, đặc điểm đối tượng

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 17:

Đáp án không phải là yêu cầu khi so sánh?

A. So sánh các đối tượng liên quan trên cùng một bình diện, tiêu chí nhất định

B. Chỉ ra điểm giống, điểm khác

C. Chia tách đối tượng thành các yêu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định

D. Nêu bật được đặc trưng của đối tượng cần bàn bạc

Đáp án: C

Câu 18:

So sánh là bàn bạc, đánh giá, nhận xét về 1 vấn đề, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Câu 19: Hãy sắp xếp lại trình tự thao tác lập luận so sánh:

1. Làm rõ bản chất, đặc điểm đối tượng

2. Xác định nội dung, đối tượng

3. Tìm điểm tương đồng và điểm tương phản căn cứ vào một bình diện, một tiêu chí thống nhất

4. Xác định mục đích so sánh

A. 1 - 2 - 3 - 4

B. 2 - 3 - 1 - 4

C. 2 - 4 - 3 - 1

D. 2 - 4 - 1 - 3

Đáp án: C

Câu 20: 

Nối nội dung cột A với cột B cho thích hợp:

A. Giải thích

B. Phân tích

C. Chứng minh

D. So sánh

E. Bình luận

F. Bác bỏ

1. là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu vào xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

2. bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề.

3. trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai.

4. là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.

5. dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng to đối tượng.

6. đối chiếu hai sự vật, hiện tượng để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật, hiện tượng ấy.

Đáp án:

Các thao tác lập luận trong văn nghị luận:

- Giải thích: là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người đó hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.

- Phân tích: là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu vào xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

- Chứng minh: dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng to đối tượng.

- Bình luận: bàn bạc, đánh giá, nhận xét về một vấn đề.

- Bác bỏ: trao đổi, tranh luận ý kiến được cho là sai.

- So sánh: là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng để thấy được sự giống và khác nhau giữa hai sự vật, hiện tượng ấy.

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh có đáp án

Trắc nghiệm Hạnh phúc của một tang gia có đáp án

Trắc nghiệm Phong cách ngôn ngữ báo chí có đáp án

Trắc nghiệm Một số thể loại văn học: thơ, truyện có đáp án

Trắc nghiệm Chí Phèo - Phần 1: Tác giả Nam Cao có đáp án

1 696 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: