TOP 40 câu Trắc nghiệm Vào phủ chúa Trịnh (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài Vào phủ chúa Trịnh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 11.
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Vào phủ chúa Trịnh
Bài giảng Ngữ văn 11 Vào phủ chúa Trịnh
A. Vài nét về tác giả Lê Hữu Trác
Câu 1: Tác giả Lê Hữu Trác tên hiệu là gì?
A. Hải Thượng Lãn Ông
B. Thanh Hiên
C. Ức Trai
D. Mộng Tích
Đáp án: A
Giải thích:
- Lê Hữu Trác tên hiệu là Hải Thượng Lãn Ông.
- Nguyễn Du tên hiệu là Thanh Hiên
- Nguyễn Trãi tên hiệu là Ức Trai
- Tú Xương tên hiệu là Mộng Tích
Câu 2: Lê Hữu Trác sinh ra ở đâu?
A. Làng Yên Ninh, phủ Bắc Giang
B. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
C. Phường Bích Câu, Thăng Long
D. Làng Nhị Khê, huyện Thượng Phúc, Hà Đông
Đáp án: B
Giải thích: Lê Hữu Trác sinh ra ở làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc huyện Yên Mĩ, tỉnh Hưng Yên)
Câu 3: Phần lớn cuộc đời Lê Hữu Trác hoạt động ở lĩnh vực văn học. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích: Phần lớn cuộc đời ông hoạt động y học.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây đúng về tác giả Lê Hữu Trác?
A. Ông là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học
B. Ông là người có tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp
C. Ông là người có tài năng trên nhiều lĩnh vực hoạt động xã hội, từ văn hóa đến kinh tế, chính trị
D. Tuy ông bị mù hai mắt, ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân
Đáp án: A
Giải thích: Lê Hữu Trác là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học.
B. Tìm hiểu chung về văn bản Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trịnh
Câu 1: Thể loại của Thượng kinh kí sự?
A. Bút ký
B. Hồi ký
C. Kí sự
D. Tùy bút
Đáp án: C
Giải thích: Khái niệm các thể loại:
- Bút ký:là thể loại thuộc loại hình ký thường có quy mô tương ứng với truyện ngắn. Bút ký khác truyện ngắn ở chỗ tác giả bút ký không sử dụng hư cấu vào việc phản ánh hiện thực.
- Hồi kí: là sáng tác thuộc nhóm thể loại ký, thiên về trần thuật từ ngôi tác giả, kể về những sự kiện có thực xảy ra trong cuộc đời tác giả.
- Kí sự: là một thể loại kí, ghi chép sự việc, câu chuyện có thật và tương đối hoàn chỉnh.
- Tùy bút: là viết tuỳ thích theo ý thích của mình, không có chủ đề gì cả, thường là miêu tả cảm xúc của tác giả về vấn đề gì đó. Thể kí ghi lại một cách tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết, kết hợp với việc phản ánh thực tế khách quan.
Thượng kinh kí sự thuộc thể loại kí sự.
Câu 2: Thượng kinh kí sự được viết bằng chữ Nôm. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích: Thượng kinh kí sự được viết bằng chữ Hán.
Câu 3: Vị trí của tác phẩm Thượng kinh kí sự trong bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh?
A. Đầu bộ
B. Giữa bộ
C. Cuối bộ
D. Không nằm trong bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh
Đáp án: C
Giải thích: Thượng kinh kí sự được xếp ở cuối bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh như một quyển phụ lục.
Câu 4: "Vào phủ chúa Trịnh" trích từ tác phẩm nào dưới đây?
A. Vũ trung tùy bút
B. Thượng kinh kí sự
C. Bạch Vân am tập
D. Vân Đài loại ngừ
Đáp án: B
Giải thích: Vào phủ chú Trịnh trích từ tác phẩm Thượng kinh kí sự. Tác phẩm tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa phủ chúa Trịnh và quyền uy thế lực của nhà chúa.
C. Phân tích văn bản Vào phủ chúa Trịnh
Câu 1: Những từ ngữ nào sau đây trong đoạn trích nói lên thái độ của Lê Hữu Trác đối với danh lợi?
A. Quê mùa
B. Về núi
C. Dùng thứ phương thuốc hòa hoãn
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
- Quê mùa: Lê Hữu Trác tự nói về mình. Quê mùa có sắc thái đối lập với thành thị. Đây là cách nói của một nhà nho ẩn dật lánh đời có thái độ xem thường danh lợi.
- Dùng thứ phương thuốc hòa hoãn, về núi: Tác giả băn khoăn nếu mình chữa bệnh cho thế tử có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi nó ràng buộc, không làm sao “về núi” nữa. Đây là những từ ngữ trực tiếp tác giả nói về danh lợi.
Câu 2: Nhận định sau đây đúng hay sai?
“Cách nhìn, thái độ của tác giả đối với cuộc sống chốn phủ chúa được thể hiện gián tiếp qua miêu tả, ghi chép đầy đủ, tỉ mỉ con đường vào phủ chúa, từ lúc được lệnh truyền cho đến khi y lệnh về chờ thánh chỉ.”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích: Qua việc miêu tả chi tiết, tỉ mỉ con đường vào phủ chúa, bức tranh hiện thực về cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa như hiện lên trước mắt người đọc. Tác giả ngầm ẩn một hàm ý phê phán nhất định đối với chúa Trịnh qua việc miêu tả tưởng như vô tình về lầu gác, cung điện sơn son thếp vàng, ghế ngồi chạm rồng của chúa,…Rồng là biểu tượng của vua, thế mà chúa Trịnh cũng sử dụng. Cũng có một ý nữa là tác giả kín đáo phê phán lối sống xa hoa, trụy lạc của chúa Trịnh.
Câu 3: Luận điểm chính của Vào phủ chúa Trịnh ?
A. Quang cảnh trong phủ chúa
B. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
C. Thái độ và tâm trạng của tác giả khi vào phủ chúa Trịnh
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích: Vào phủ chúa Trịnh miêu tả quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. Qua đó, tác giả thể hiện thái độ của mình trước cảnh “xa hoa” và tâm trạng khi kê đơn cho thế tử.
Câu 4: Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về phẩm chất của tác giả Lê Hữu Trác?
A. Ông là một thầy thuốc giỏi, nhiều kinh nghiệm
B. Ông khinh thường danh lợi, yêu thích tự do
C. Ông muốn được giữ lại ở trong phủ chúa, hưởng vinh hoa phú quý.
D. Đáp án A và B
Đáp án: D
Giải thích: Những phẩm chất tốt đẹp của Lê Hữu Trác:
- Đó là một thầy thuốc giỏi, nhiều kinh nghiệm và đức độ.
- Một nhân cách cao đẹp, khinh thường danh lợi, yêu thích tự do.
Câu 5: Đáp án nào thể hiện sự đấu tranh giằng co bên trong con người Lê Hữu Trác khi kê đơn cho thế tử:
A. Hiểu rõ bệnh của thế tử và tìm cách chữa tìm cội nguồn, gốc rễ. Nhưng nếu chữa khỏi sẽ bị danh lợi ràng buộc.
B. Nghĩ đến phương thuốc hòa hoãn, chữa bệnh cầm chừng vô thưởng vô phạt
C. Y đức, trách nhiệm nghề nghiệp, lương tâm, tấm lòng, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã lên tiếng. Ông dám nói thẳng và chữa thật căn bệnh của thế tử.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Tâm trạng của tác giả khi kê đơn cho thế tử:
- Biết được bệnh rồi nhưng chữa thế nào đây lại là một cuộc đấu tranh giằng co bên trong con người Hải Thượng Lãn Ông:
+ Hiểu rõ bệnh của thế tử và tìm cách chữa tìm cội nguồn, gốc rễ. Nhưng nếu chữa khỏi sẽ bị danh lợi ràng buộc, không thể về núi được
+ Nghĩ đến phương thuốc hòa hoãn, chữa bệnh cầm chừng vô thưởng vô phạt
+ Y đức, trách nhiệm nghề nghiệp, lương tâm, tấm lòng, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã lên tiếng. Ông dám nói thẳng và chữa thật căn bệnh của thế tử. Ông kiên quyết bảo vệ quan điểm của chính mình mặc dù không thuận với số đông.
Câu 6: Trong đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh", câu nào sau đây là lời nhận xét của Lê Hữu Trác về bệnh của thế tử Trịnh Cán?
A. Do thế tử đam mê tửu sắc
B. Do thế tử u uất về tình duyên trắc trở
C. Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi
D. Do thế tử u uất vì chưa được truyền ngôi
Đáp án: C
Giải thích:
Khi khám bệnh, Lê Hữu Trác đưa ra nguyên nhân dẫn đến bệnh của thế tử:
“Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi”.
Câu 7: Chi tiết sau đây thuộc phần nào của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh? “Tôi thấy thánh thể gầy, mạch lại tế, sác. Thế là âm dương đều bị tổn hại, nay phải dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận, cốt giữ cái căn bản tiên thiên rà làm nguồn gốc cho cái hậu thiện...".
A. Phần 1: Cuộc sống nơi phủ chúa
B. Phần 2: Cảnh Lê Hữu Trác bắt mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán
Đáp án: B
Giải thích:
Từ thực trạng bệnh tình và thể lực của thế tử, ông phân tích, cân nhắc thiệt hơn rồi tìm ra cách chữa phù hợp nhất:
“Tôi thấy thánh thể gầy, mạch lại tế, sác. Thế là âm dương đều bị tổn hại, nay phải dùng thuốc thật bổ để bồi dưỡng tì và thận, cốt giữ cái căn bản tiên thiên rà làm nguồn gốc cho cái hậu thiện...".
Câu thoại thuộc phần 2: Cảnh Lê Hữu Trác bắt mạch và kê đơn cho thế tử Trịnh Cán.
Câu 8: Ý nào sau đây chưa chính xác về nội dung của đoạn trích
A. Miêu tả cuộc sống xa hoa, quyền quý của chúa Trịnh và tầng lớp quan lại thực dân.
B. Thể hiện thái độ thờ ơ, dửng dưng thậm chí là châm biếm, mỉa mai của tác giả với cuộc sống sa hoa, giàu sang quyền quý trong phủ Chúa.
C. Người thầy thuốc chọn cách chữa bệnh cầm chừng, vô thưởng vô phạt để không vướng vào vòng danh lợi.
D. Cuộc sống ăn chơi, trụy lạc, sa đọa dẫn tới bện tật của cha con chúa Trịnh Sâm, Trịnh Cán
Đáp án: B
Giải thích: Ý chưa chính xác về nội dung của đoạn trích là thể hiện thái độ thờ ơ, dửng dưng thậm chí là châm biếm, mỉa mai của tác giả với cuộc sống sa hoa, giàu sang quyền quý trong phủ Chúa.
Câu 9: Điểm nổi bật về giá trị nghệ thuật trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” của Lê Hữu Trác là:
A. Sự quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết, chân thực và sắc sảo.
B. Sử dụng nhiều hình ảnh có tính cường điệu để miêu tả sự xa hoa trong phủ chúa.
C. Tình huống truyện bất ngờ, li kì.
D. Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh và biểu cảm.
Đáp án: A
Câu 10:Tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác phản ánh xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn nào sau đây?
A. Đau thế kỉ XVII
B. Cuối thế kỉ XVII
C. Nửa đầu thế kỉ XVIII
D. Nửa cuối thế kỉ XIII
Đáp án: C
Câu 11: Tâm trạng của Lê Hữu Trác ở phần cuối tác phẩm “Thượng kinh kí sự” như thế nào?
A. Lo lắng cho cuộc sống của nhân dân ở kinh đô còn nhiều khốn khổ.
B. Tâm trạng đau xót vì chứng kiến cảnh quan lại ăn chơi xa xỉ, còn nhân dân thì lầm than.
C. Tâm trạng sung sướng vì được trở về quê nhà với đời sống tự do, được tiếp tục nghề y của mình.
D. Tâm trạng nuối tiếc vì rời xa chốn kinh thành phồn hoa.
Đáp án: B
Câu 12: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, có lời nhận xét của Lê Hữu Trác về nguyên nhân bệnh của thế tử Cán: “Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá âm nên tạng phủ yếu đi”. Câu này có nghĩa là gì?
A. Thương cảm cho cảnh ngộ của thế tử.
B. Lo lắng cho thế tử.
C. Mỉa mai, phê phán lối sống “ngồi mát ăn bát vàng”.
D. Bộc lộ tình yêu thương thế tử Cán.
Đáp án: C
Câu 13: Tác giả có thái độ như thế nào trước cuộc sống xa hoa và hưởng lạc nơi nhà chúa?
A. Cảm thấy thích thú với cuộc sống xa hoa hưởng lạc nơi đây
B. Cảm thấy bức xúc, căm phẫn trước cuộc sống quá tiện nghi, sang trọng của những người quyền uy.
C. tỏ rõ sự dưng dưng, không đồng tính với cuộc sống quá tiện nghi, quá sang trọng như vậy.
D. Tác giả buồn rầu, thất vọng với cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa
Đáp án: C
Câu 14: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” có nói đến việc Lê Hữu Trác biết rõ nguyên nhân, luận giải hợp lí, thuyết phục và có cách chữa đúng bệnh cho thế tử Cán. Tuy nhiên, ông sợ chữa có hiệu quả ngay. Lê Hữu Trác có suy nghĩ đó là vì:
A. Ông cô kéo dài thời gian vì quyến luyến nơi quyền quý.
B. Cố kéo dài thời gian để được trả công nhiều hơn.
C. Vì ông quá yêu thương thế tử Cán, nên không nỡ rời xa.
D. Vì ông sợ chữa hiệu quả nhanh, được chúa yêu và tin dùng, bị công danh trói buộc.
Đáp án: D
Câu 15: Câu nào sau đây là lời nhận xét của Lê Hữu Trác về nguyên nhân bệnh của thế tử?
A. Do thế tử đam mê tửu sắc quá mức.
B. Do thế tử u uất vì tình duyên trắc trở.
C. Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi.
D. Do thế tử u uất vì chưa được truyền ngôi.
Đáp án: C
Câu 16: Quê hương của Lê Hữu Trác là
A. Huyện Đường Hào - Hải Dương
B. Huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An
C. Huyện Mĩ Lộc - Nam Định
D. Huyện Gia Lâm - Hà Nội
Đáp án: A
Câu 17: Năm sinh và năm mất của tác giả là
A. 1524 - 1691
B. 1624 - 1719
C. 1720 - 1791
D. 1824 - 1891
Đáp án: C:
Câu 18: Đoạn trích thuộc thể loại văn học nào?
A. Kí
B. Chiếu
C. Tùy bút
D. Tiểu thuyết chương hồi
Đáp án: A
Câu 19: Tên hiệu của tác giả Lê Hữu Trác là
A. Tuệ Tĩnh
B. Bạch Vân cư sĩ
C. La Sơn phu tử
D. Hải Thượng Lãn Ông.
Đáp án: D
Câu 20: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Tráo vào phủ chúa Trịnh để chữa bệnh cho ai?
A. Trịnh Doanh
B. Trịnh Cán
C. Trịnh Sâm
D. Trịnh Tông
Đáp án: B
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân có đáp án
Trắc nghiệm Câu cá mùa thu (Thu điếu) có đáp án
Trắc nghiệm Phương pháp phân tích đề và lập dàn ý bài văn nghị luận có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án