TOP 40 câu Trắc nghiệm Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 2482 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ

Câu 1: Thế nào là thơ bảy chữ?

A. Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy chữ làm đơn vị nhịp điệu

B. Thơ bảy chữ có độ dài ngắn khác nhau nhưng được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ

C. Thơ bảy chữ gồm mỗi đoạn có 4 câu, hai câu đầu là Song Thất, có nghĩa là mỗi câu có 7 chữ, hai câu cuối là Lục, Bát, câu thứ ba sáu chữ, câu thứ 4 tám chữ.

D. Thơ bảy chữ là loại thơ một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau

Đáp án: A

Câu 2: Em hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Thể thơ "thất ngôn" xuất phát từ lâu đời và được phát triển rực rỡ nhất vào thời nhà Đường ở Trung Quốc

B. Thất ngôn tứ tuyệt theo Đường luật: Có quy luật nghiêm khắc về luật, niêm và vần (theo bằng trắc) và có bố cục rõ ràng.

C. "Nguyên tiêu" (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh được viết theo thể thơ 7 chữ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 3: Thể thơ của bài Bác ơi là?

A. Thơ 5 chữ

B. Thơ 6 chữ

C. Thơ 7 chữ

D. Thơ tự do

Đáp án: C

Câu 4: Bài thơ dưới đây là bài thơ 7 chữ. Ý kiến này đúng hay sai?

Cảnh khuya

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.

Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ.

Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

     (Hồ Chí Minh)

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 5: Cách hiệp vần trong thơ 7 chữ như thế nào?

A. Có thể các vần chính trùng hoàn toàn nhau

B. Vần thông, có thể không trùng nhau hoàn toàn

C. Vần có thể bằng, cũng có thể trắc.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 6: Những bài thơ như Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh), Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan), Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến) đều là thơ bảy chữ.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 7: Đây là bài thơ 7 chữ. Đúng hay Sai?

Tôi thấy người ta có bảo rằng:

Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!

Một mình buồn bã trông với ngóng

Hướng xuống dương gian nỗi nhớ nhà.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 8: Đây là bài thơ 8 chữ. Đúng hay Sai?

Vui sao ngày đã chuyển sang hè,

Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve

Nét mực tím giấu bàn tay mùa hạ

Lướt ngang trời bầy chim sẻ vừa qua

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Câu 9: Hãy xác định nhịp hai câu thơ kề nhau trong bài sau:

Chiều

Chiều hôm thằng bé cưỡi trâu về

Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe.

Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót,

Vòm trời trong vắt ánh pha lê.

A. 4/3

B. 3/4

C. 3/1/3

D. 2/2/3

Đáp án: A

Câu 10: Bài thơ sau viết theo thể thơ nào?

Qua đèo ngang

Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan

"Bước tới đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen lá, đá chen hoa

Lom khom dưới núi, tiều vài chú

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

Dừng chân đứng lại, trời non nước

Một mảnh tình riêng, ta với ta".

A. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

B. Thơ thất ngôn bát cú

C. Thơ bát ngôn

Đáp án: A

Câu 11: Theo truyền thống, thanh bằng (B) được hiểu là những thanh nào?

A. Ngang, huyền

B. Ngang, huyền, sắc

C. Huyền, sắc, ngã

D. Huyền, ngã, hỏi

Đáp án: A

Câu 12: Liệt kê những thanh trắc (T)?

A. Nặng, hỏi, sắc

B. Ngang, huyền, sắc

C. Nặng, hỏi, ngã

D. Sắc, nặng, hỏi, ngã

Đáp án: D

Câu 13: Cách nhận biết của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật là gì?

A. Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 4 dòng

B. Vần: vần chân, độc vần, gieo vần cách

C. Nhịp: 4/3

D. Hài thanh: theo luật trắc hoặc luật bằng

E. Tất cả các ý trên

Đáp án: E

Câu 14: Đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì?

A. Số tiếng: 7 tiếng; số dòng: 8 dòng (chia thành 4 phần: đề, thực, luận, kết)

B. Vần: vần chân, độc vần

C. Nhịp: 4/3

D. Hài thanh: theo luật trắc vần bằng hoặc luật bằng vần bằng

E. Tất cả các ý trên

Đáp án: E

Câu 15: Xác định cách gieo vần ở bài thơ sau

Cảnh khuya

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(Hồ Chí Minh)

A. Vần chân

B. Độc vần

C. Vần cách

D. Hiệp vần ở cuối câu 1 - 2 - 4

Đáp án: D

Câu 16: Xác định cách gieo vần trong bài thơ sau

Ông phỗng đá

Ông đứng làm chi đó hỡi ông?

Trơ trơ như đá, vững như đồng.

Đêm nyà gìn giữ cho ai đó?

Non nước đầy vơi có biết không?

(Nguyễn Khuyến)

A. Độc vần

B. Hiệp vần ở mỗi đoạn

C. Gieo vần cách

D. Không gieo vần

Đáp án: C

Câu 17: Xác định nhịp của đoạn thơ sau

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song.

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

A. 4/3

B. 2/2/3

C. 1/1/5

D. 2/3/2

Đáp án: A

Câu 18: Xác định nhịp của hai câu thơ sau

"Đưa người ta không đưa qua sông

Sao có tiếng sóng ở trong lòng?"

A. 2/1/4; 1/1/5

B. 2/1/4; 2/2/3

C. 2/1/4; 1/3/3

D. 2/1/4; 1/2/4

Đáp án: C

Câu 19: Dòng nào sau đây đúng với âm luật của câu thơ

"Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi."

A. T B B T T B T/ B T B B T T B

B. T B B T T B T/ B B T B T B T

C. T B B T B T/ B T T T B T T B

D. T B B T T B T/ B T T B T B T

Đáp án: A

Câu 20: Hãy xác định nhịp hai câu thơ kề nhau trong bài sau:

Một chút thả thính một chút tin.

Một chút bất ngờ một chút lạ.

A. 4/3

B. 3/4

C. 3/1/3

D. 2/2/3

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm Nhớ rừng có đáp án

Trắc nghiệm Ông đồ có đáp án

Trắc nghiệm Câu nghi vấn có đáp án

Trắc nghiệm Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đáp án

1 2482 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: