TOP 40 câu Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Hịch tướng sĩ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Hịch tướng sĩ
Bài giảng Ngữ văn 8 Hịch tướng sĩ
Câu 1: Đoạn văn nào thể hiện dõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên…
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được.
Đáp án: A
Câu 2: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược ?
A. Vật hoá
B. Nhân hoá
C. So sánh
D. Ẩn dụ
Đáp án: D
Câu 3: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung của thể hịch như thế nào ?
A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách.
C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: A
Câu 4: Từ nào có thể thay thế từ vui lòng trong câu Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng?
A. Cam chịu
B. Bình thường
C. Cam lòng
D. Mặc kệ
Đáp án: C
Câu 5: Từ nào có thể thay thế từ nghênh ngang trong câu Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường…?
A. Hiên ngang
B. Ngật ngưỡng
C. Thất thểu
D. Ngông nghênh
Đáp án: D
Câu 6: Người ta thường viết hịch khi nào?
A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm.
B. Khi đất nước thanh bình.
C. Khi đất nước phồn vinh.
D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.
Đáp án: A
Câu 7: Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần?
A. Hai phần.
B. Ba phần.
C. Bốn phần.
D. Năm phần.
Đáp án: C
Câu 8: Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch ?
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
Đáp án: D
Câu 9: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.
D. Gồm cả A, B và C.
Đáp án: D
Câu 10: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?
A. Văn xuôi.
B. Văn vần.
C. Văn biền ngẫu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Câu 11: Hịch tướng sĩ là … bất hủ phán ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta. Cụm từ nào điền vào chỗ trống trong câu văn trên cho phù hợp ?
A. Áng thiên cổ hùng văn
B. Tiếng kèn xuất quân
C. Lời hịch vang dậy núi sông
D. Bài văn chính luận xuất sắc
Đáp án: A
Câu 12: Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào?
A. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257).
B. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285).
C. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287).
D. Sau khi chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ hai.
Đáp án: B
Câu 13: Nghĩa của từ nghênh ngang là gì ?
A. Ở trạng thái lắc lư, nghiêng ngả như trực ngã.
B. Tỏ ra không kiêng sợ gì ai, ngang nhiên làm những việc biết rằng mọi người có thể phản đối.
C. Không chịu theo ai cả mà cứ theo mình, dù có biết là sai trái đi nữa.
D. Tỏ ra tự đắc, coi thường mọi người bằng những thái độ, lời nói gây cảm giác khó chịu.
Đáp án: B
Câu 14: Trần Quốc Tuấn nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ vốn được lưu danh trong sử sách nước Nam ta. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Câu 15: Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan?
A. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ.
B. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.
C. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ.
D. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.
Đáp án: D
Câu 16: Câu nói: "Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” có dụng ý gì?
A. Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ.
B. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.
C. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ.
D. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ.
Đáp án: C
Câu 17: Văn bản được viết ra nhằm mục đích gì?
A. Khích lệ lòng tự hào về lịch sử của các chiến sĩ.
B. Nhắc nhở toàn dân về kẻ thù đang lăm le xâm lược đất nước.
C. Nhằm khích lệ tinh thần các chiến sĩ và kêu gọi tinh thần yêu nước quyết chiến quyết thắng với ngoại xâm.
D. Nhằm động viên nhân dân chống giặc
Đáp án: C
Câu 18: Khi tác giả liệt kê những hành động sai trái của tướng sĩ không nhằm mục đích nào sau đây?
A. xem xét sự thiếu trách nhiệm của các chiến sĩ một cách khách quan, công tâm
B. tự nhìn nhận lại mình để điều chỉnh suy nghĩ cũng như hành động của tướng sĩ.
C. Lên án và trách móc sự vô trách nhiệm của các chiến sĩ.
D. thức tỉnh sự tự ý thức, trách nhiệm của các chiến sĩ
Đáp án: C
Câu 19: Chức năng của thể loại hịch là
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
D. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
Đáp án: C
Câu 20: Hịch thường được viết vào thời điểm nào?
A. Khi đất nước thanh bình.
B. Khi đất nước có giặc ngoại xâm.
C. Khi đất nước phồn vinh.
D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 21: Hịch và Chiếu là hai thể văn bản có điểm giống nhau là
A. Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
B. viết bằng văn xuôi hoặc văn vần.
C. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 22: Tác giả của văn bản Hịch tướng sĩ là ai?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Nguyễn Trãi
D. Lê Lợi
Đáp án: A
Câu 23: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu?
A. So sánh.
B. Liệt kê.
C. Cường điệu.
D. Nhân hoá.
Đáp án: B
Câu 24: Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời?
A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng.
B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ.
C. Để buộc các tì tướng phải xem xét lại mình.
D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách.
Đáp án: A
Câu 25: Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc?
A. Cú diều.
B. Dê chó
C. Trâu ngựa
D. Hổ đói
Đáp án: C
Câu 26: Trần Quốc Tuấn sử dụng giọng văn nào để phê phán những hành động sai trái của các tướng sĩ dưới quyền ?
A. Nhẹ nhàng thân tình.
B. Nghiêm khắc, nặng nề.
C. Mạt sát thậm tệ.
D. Bông đùa, hóm hỉnh.
Đáp án: B
Câu 27: Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì ?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách: “Binh thư yếu lược”.
D. Gồm cả A, B và C.
Đáp án: D
Câu 28: Trần Quốc Tuấn còn có biệt hiệu là?
A. Trần Quang Khải
B. Nguyễn Huệ
C. Bắc Bình Vương
D. Hưng Đạo Đại Vương
Đáp án: D
Câu 29: Phương thức biểu đạt chính trong Hịch tướng sĩ là gì?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Hành chính – công vụ
Đáp án: C
Câu 30: Tác phẩm nổi bật của Trần Quốc Tuấn là?
A. Chiếu dời đô
B. Bàn về phép học
C. Đại Việt sử kí toàn thư
D. Bàn về đọc sách
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Hành động nói có đáp án
Trắc nghiệm Nước Đại Việt ta có đáp án
Trắc nghiệm Hành động nói (tiếp theo) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án