TOP 40 câu Trắc nghiệm Hội thoại (tiếp theo) (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Hội thoại (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 873 16/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Hội thoại (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn 8 Hội thoại (tiếp theo)

Câu 1: Để giữ lịch sự trong hội thoại, chúng ta cần làm gì?

A. Cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh, cắt lời hoặc chêm vào lời của người khác.

B. Nhất thiết phải đáp lại tất cả những câu người khác hỏi khi giao tiếp.

C. Chỉ cần im lặng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: A

Câu 2: Lượt lời trong hội thoại là gì?

A. Số người nói chuyện

B. Số từ ngữ mỗi người nói

C. Số lần mỗi người nói

D. Số câu mỗi người nói

Đáp án: C

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi 3,4,5,6:

Thầy nó bảo:

- (1) Hôm nay mày phải xuống chợ một tí đi, con ạ.

- (2) Mua bán gì mà đi chợ?

- (3) Mua mấy xu chè tươi, với mấy quả cau. Người ta đến cũng phải có bát nước, miếng trầu tươm tất chứ.

- (4) Chào!... Vẽ chuyện!

- (5) Sao lại vẽ chuyện? Không có, không coi được.

Dần cười tủm tỉm. Thằng em lớn, tì một tay lên đùi cha, múa may tay kia và nhún nhảy người, giễu chị:

- (6) Lêu lêu! Lêu lêu! Có người sắp được đi lấy chồng...lêu lêu!...

Dần khoặm mặt, lườm em. Người cha sợ con gái xấu hổ, củng vào đầu con trai một cái và mắng nó:

- (7) Im thằng này!... Để cho người ta dặn nó. Mua độ hai xu chè...

- (8) Rầy hai xu, hàng chè không bán thì sao...

Dần kêu lên thế và cố cười to để cho khỏi thẹn.

(Nam Cao, Một đám cưới)

Trong cuộc hội thoại trên, có lần nào Dần im lặng khi đến lượt lời của mình hay không?

A. Có.

B. không.

Đáp án: A

Câu 4: Trong cuộc hội thoại trên, Dần đã cướp lời của cha khi nào?

A. Khi Dần cười tủm tỉm không đáp.

B. Khi Dần thực hiện lượt lời số (2).

C. Khi Dần thực hiện lượt lời số (4).

D. Khi Dần thực hiện lượt lời số (8).

Đáp án: D

Câu 5: Thế nào là hành vi cướp lời (xét theo cách hiểu về lượt lời)?

A. Nói tranh lượt lời của người khác.

B. Nói khi người khác đã kết thúc lời của người đó.

C. Nói khi người khác chưa kết thúc lời của người đó.

D. Nói xen vào khi người khác không yêu cầu.

Đáp án: A

Câu 6: Quan hệ của những người tham gia cuộc hội thoại trên là quan hệ gì?

A. Quan hệ hàng xóm, láng giềng.

B. Quan hệ bạn bè.

C. Quan hệ gia đình.

D. Quan hệ chức vụ xã hội.

Đáp án: C

Câu 7: Trong một buổi thảo luận ở lớp học, cô giáo yêu cầu học sinh A phát biểu ý kiến về một vấn đề. Học sinh A chưa kịp trình bày ý kiến của mình thì học sinh B đã vội vàng đưa ra những suy nghĩ về vấn đề đó. Trong lĩnh vực hội thoại, hành vi đó của B được gọi là hành vi gì?

A. Nói leo

B. Im lặng

C. Nói tranh

D. Nói hỗn

Đáp án: C

Câu 8: Cha mẹ đang bàn bạc với nhau về vấn đề kinh tế trong gia đình. Người con ngồi gần đó nói xen vào câu chuyện kiến cha mẹ rất bực mình. Trong lĩnh vực hội thoại, hiện tượng người con nói xen vào câu chuyện như trên được gọi là hiện tượng gì?

A. Nói leo

B. Cướp lời

C. Nói tranh

D. Nói hỗn

Đáp án: A

Câu 9: Trong hội thoại, khi nào người nói im lặng mặc dù đến lượt mình?

A. Khi muốn biểu thị một thái độ nhất định.

B. Khi không biết nói điều gì.

C. Khi người nói đang ở trong tình trạng phân vân, lưỡng lự.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 10: Vai xã hội trong hội thoại là gì?

A. Là vai vế của mỗi người trong gia đình

B. Là vị trí, chỗ đứng của mỗi người trong gia đình

C. Là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại

D. Là cương vị, cấp bậc của một người trong cơ quan, xã hội

Đáp án: C

Câu 11: Trong hội thoại, người có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào ?

A. Ngưỡng mộ 

B. Kính trọng

C. Sùng kính

D. Thân mật

Đáp án: B

Câu 12: Một người cha nói chuyện với một người con về công việc gia đình. Trong cuộc hội thoại đó, quan hệ giữa hai người là quan hệ gì ?

A. Quan hệ gia đình 

B. Quan hệ chức vụ xã hội

C. Quan hệ tuổi tác

D. Quan hệ họ hàng

Đáp án: A

Câu 13: Một người cha là giám đốc công ty nói chuyện với một người con là trưởng phòng tài vụ của công ty đó về tài khoản của công ty. Khi đó quan hệ giữa họ là quan hệ gì ?

A. Quan hệ gia đình 

B. Quan hệ chức vụ xã hội

C. Quan hệ tuổi tác

D. Quan hệ bạn bè đồng nghiệp

Đáp án: B

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Anh Mịch nhăn nhó, nói:

- (1) Lạy ông, ông làm phúc tha cho con, mai con phải đi làm trừ nợ cho ông Nghị kẻo ông ấy đánh chết.

Ông lí cau mặt, lắc đầu, giơ roi song to bằng ngón chân cái lên trời, dậm doạ:

- (2) Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh, thì lần này đến lượt mày rồi.

- (3) Cắn cỏ con lạy ông trăm nghìn mớ lạy, ông mà bắt con đi thì ông Nghị ghét con, cả nhà con khổ.

- (4) Thì mày hẹn làm ngày khác với ông ấy, không được à ?

- (5) Đối với ông Nghị, con là chỗ đầy tớ, con sợ lắm. Con không dám nói sai lời, vì là chỗ con nhờ vả quanh năm. Nếu không, vợ con chết đói.

- (6) Chết đói hay chết no, tao đây không biết, nhưng giấy quan đã sức, tao cứ phép tao làm. Đứa nào không tuân, để quan gắt, tao trình thì rũ tù.

- (7) Lạy ông, ông thương phận nào con nhờ phận ấy.

- (8) Mặc kệ chúng bay, tao thương chúng bay nhưng ai thương tao. Hôm ấy mày mà không đi, tao sai tuần đến gô cổ lại, đừng kêu.

(Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục)

Câu 14: Quan hệ giữa các nhân vật trong các cuộc hội thoại trên là quan hệ gì ?

A. Quan hệ làng xóm, láng giềng.

B. Quan hệ họ hàng.

C. Quan hệ giữa người ít tuổi với người nhiều tuổi.

D. Quan hệ giữa người có chức trách và người dân thường.

Đáp án: D

Câu 15: Trong cuộc hội thoại trên, những lời thoại nào là của anh Mịch ?

A. Lời thoại số 1, 2, 5, 7. 

B. Lời thoại số 1, 3, 5, 7.

C. Lời thoại số 2,4, 6, 8.

D. Lời thoại số 1,3, 6, 7.

Đáp án: B

Câu 16: Từ nào nói đúng nhất thái độ của anh Mịch đối với ông lí trưởng ?

A. Tôn kính 

B. Thân tình

C. Quỵ lụy

D. Luồn cúi

Đáp án: C

Câu 17: Thái độ của lí trưởng đối với anh Mịch trong cuộc hội thoại trên như thế nào?

A. Coi thường

B. Không quan tâm

C. Đe nẹt, quát tháo

D. Gồm cả A,B,C

Đáp án: D

Câu 18: Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội nào?

A. Quan hệ trên dưới hay ngang hàng

B. Quan hệ thân sơ

C. Quan hệ đồng nghiệp

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: D

Câu 19: Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều vì vậy mỗi người khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì?

A. Cần xác định đúng vai hội thoại để chọn cách nói cho phù hợp.

B. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

C. Sử dụng từ ngữ thân mật để nói.

D. Sử dụng từ ngữ trang trọng để nói.

Đáp án: A

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Tôi nắm lấy cái vai gầy của lão, ôn tồn bảo:

(1) - Chẳng kiếp gì sung sướng thật, nhưng có cái này sung sướng: bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai lang, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước chè rồi hút thuốc lào… Thế là sung sướng.

(2) - Vâng! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

Nói xong lão lại cười đưa đà. Tiếng cười gượng nhưng nghe đã hiền hậu lại. Tôi vui vẻ bảo:

(3) - Thế là được, chứ gì? Vậy cụ ngồi xuống đây, tôi đi luộc khoai, nấu nước.

(4) - Nói đùa thế, chứ ông giáo để cho khi khác.

(Nam Cao, Lão Hạc)

Câu 20: Câu thoại nào là câu thoại của Lão Hạc?

A. (2), (4)

B. (1), (3)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

Đáp án: A

Câu 21:Câu thoại nào là câu thoại của ông giáo?

A. (2), (4)

B. (1), (3)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

Đáp án: B

Câu 22: Quan hệ giữa các nhân vật trong các cuộc hội thoại trên là quan hệ gì?

A. Quan hệ làng xóm, láng giềng.

B. Quan hệ họ hàng.

C. Quan hệ giữa người đi đường với nhau.

D. Quan hệ giữa người có chức trách và người dân thường.

Đáp án: A

Câu 23: Thái độ của ông giáo với Lão Hạc như thế nào?

A. Vừa kính trọng, vừa thân tình.

B. Thân mật như nói với người đồng lứa

C. Quý trọng khi nói với người tri thức

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Câu 24: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 25: Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội nào?

A. Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)

B. Quan hệ thân - sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 26: Nhận xét nào đúng về vai xã hội?

A. Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.

B. Vì quan hệ xã hội bó hẹp trong quan hệ trên - dưới hoặc ngang hàng nên vai xã hội của mỗi người cũng khác nhau.

C. Vì quan hệ xã hội bó hẹp trong quan hệ thân - sơ nên vai xã hội của mỗi người cũng khác nhau.

D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng

Đáp án: A

Câu 27: Trong hội thoại, khi nào người nói "im lặng" mặc dù đến lượt mình?

A. Khi muốn biểu thị một thái độ nhất định.

B. Khi không biết nói điều gì.

C. Khi người nói đang ở trong tình trạng phân vân, lưỡng lự.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 28: Trong hội thoại, nhiều khi người tham gia hội thoại lựa chọn cách... để biểu thị thái độ.

A. Im lặng

B. Đánh nhau

C. Lắp bắp

Đáp án: A

Câu 29: Để thể hiện sự tôn trọng người cùng tham gia hội thoại cần

A. Tránh cắt lời người khác

B. Trán tranh lượt lời của người khác

C. Tránh cả hai điều trên

Đáp án: C

Câu 30: Quan hệ xã hội của người tham gia hội thoại được xác định dựa trên các yếu tố nào?

A. Sự thông cảm và tương trợ lẫn nhau

B. Sự tương trợ lẫn nhau

C. Thứ bậc, tuổi tác, mức độ quen biết

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Lựa chọn trật tự từ trong câu có đáp án

Trắc nghiệm Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: lựa chọn trật tự từ trong câu có đáp án

1 873 16/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: